Van bướm inox: làm rõ xì ghế là gì, nguyên nhân sau lắp đặt, checklist siết chéo DN–PN và hướng dẫn xử lý —InoxTk sẽ giải đáp thắc mắc chi tiết cho bạn!
1. Mở đầu: Vì sao van bướm inox hay “xì ghế” sau khi lắp đặt?
Van bướm inox thường phát sinh “xì ghế” — rò rỉ qua mép làm kín giữa đĩa và ghế — khi tuyến nước, khí nén hoặc dầu có chu kỳ đóng mở dày và biến thiên nhiệt. Phần lớn trường hợp không do chất lượng van mà do sai sót tích lũy: căn tâm chưa chuẩn, chọn sai vật liệu ghế, siết bulong lệch tải hoặc đặt hạn vị không đúng. Khi ghế bị nén lệch, mép đĩa dễ chạm bích hay gioăng, hành trình đóng không khít và độ kín suy giảm nhanh, kéo theo dừng tuyến, thất thoát môi chất và chi phí bảo trì tăng.
Trong bài viết này chúng ta phân biệt rò rỉ qua viền ghế rò qua trục và rò qua mặt bích rồi tập trung xử lý 7 lỗi lắp đặt khiến xì ghế xảy ra sớm kèm quy trình chẩn đoán khắc phục phòng ngừa theo chuẩn xưởng.

2. Cấu trúc làm kín của van bướm inox — hiểu đúng trước khi sửa
Để sửa đúng chỗ cần hiểu cách đĩa trục và ghế phối hợp tạo kín khít. Với van bướm, mép đĩa ép đều vào ghế EPDM hoặc PTFE khi đóng đồng tâm giữa hai mặt bích quyết định tải nén phân bố đều quanh chu vi. Góc hành trình 0–90 và mô men đóng mở phù hợp giúp mép đĩa chạm chuẩn vào ghế mà không cắt xé. Giới hạn áp suất nhiệt độ của ghế khác nhau giữa EPDM và PTFE. Sau 24–48 giờ vận hành giãn nở co ngót của hệ bích bulong gioăng khiến tải nén thay đổi do đó cần re-torque siết kiểm tra lại để đưa tải nén về trạng thái thiết kế.
3. Quy trình chẩn đoán nhanh van bướm inox tại xưởng hoặc trên công trường
Trước khi thay van hoặc quy kết van lỗi hãy chạy chuỗi chẩn đoán 5 bước để khoanh vùng nguyên nhân.
- B1 — Quan sát rò đúng điều kiện đóng hoàn toàn thử ở áp làm việc hoặc áp thử xác định rò viền ghế hay rò mặt bích trục.
- B2 — Kiểm tra đồng tâm mở khoảng 10°–15° quan sát đĩa có chạm bích hoặc gioăng không dùng đồng hồ so tại 0°, 90°, 180° và 270°.
- B3 — Đối chiếu chuẩn bích gioăng kiểm tra JIS, DIN, ANSI pitch lỗ bulong độ dày gioăng phát hiện trộn chuẩn hoặc gioăng quá dày mềm.
- B4 — Mô men siết và trình tự kiểm tra mô men thực tế xem có siết chéo theo nhiều pass 30 60 100 hay không đọc dấu sơn để phát hiện creep sau vận hành.
- B5 — Vật liệu ghế môi chất nhiệt so dải T P của ghế EPDM hoặc PTFE với thực tế rà các ca hóa chất đặc thù.
4. Lỗi 1 — Căn tâm mặt bích sai khiến mép ghế bị nén lệch trên van bướm inox
Lệch tâm là sát thủ thầm lặng vì không luôn lộ ra ngay tại khâu dựng. Khi bích không đồng trục hoặc tuyến ống bị võng mép ghế chịu nén lệch dẫn đến hở cục bộ thậm chí đĩa có thể quệt bích hoặc gioăng ở góc mở lớn.
Biểu hiện
Kênh rò tập trung 1–2 vị trí vết mài mòn không đều cảm giác cạ khi mở gần 90°.
Nguyên nhân gốc
Không dùng vòng căn tâm gá lắp trên tuyến võng mặt bích không phẳng vội siết khi chưa cân chỉnh.
Cách kiểm nhanh
Dùng đồng hồ so tại bốn tọa độ 0°, 90°, 180° và 270° dry-fit rồi mở từ 15° đến 90° để quan sát.
Khắc phục và phòng ngừa
- Dùng vòng căn tâm hoặc ống lót tạm đảm bảo đồng trục khi treo van vào tuyến.
- Bố trí gối đỡ gần vị trí van giảm võng ngay sát khu vực lắp.
- Siết chéo theo 3 pass 30 60 100 mô men.
- Re-torque sau 24–48 giờ để đưa tải nén về đều quanh chu vi.
5. Lỗi 2 — Dùng sai tiêu chuẩn bích hoặc gioăng độ dày gioăng không phù hợp khi lắp van bướm inox
Chuẩn bích JIS, DIN, ANSI có khác biệt về mặt chuẩn khoảng cách lỗ và chiều dày lắp. Dùng gioăng quá dày mềm làm thay đổi khoảng hở đĩa bích và phân bố tải nén gây xì mép ghế.

Biểu hiện
Kín chỗ hở chỗ vết in gioăng không đều đôi khi đĩa quệt gioăng ở 70°–90°.
Nguyên nhân gốc
Trộn chuẩn bích chọn gioăng dày vượt khuyến nghị vật liệu gioăng không tương thích môi chất.
Cách kiểm nhanh
Đo pitch lỗ bulong đo dày gioăng tháo kiểm tra vết in.
Khắc phục và phòng ngừa
- Đồng bộ chuẩn bích theo hồ sơ thiết kế.
- Chọn đúng độ dày và vật liệu gioăng theo P T và môi chất.
- Chuẩn hóa bộ lắp bích gioăng bulong theo từng chuẩn để tránh trộn lẫn tại hiện trường.
6. Lỗi 3 — Siết bulong sai mô men hoặc sai trình tự với van bướm inox
Siết quá tay có thể cắt ghế siết thiếu lại gây hở viền. Trình tự siết pattern sao hoặc chéo quyết định phân bố tải nén đều.
Biểu hiện
Xì dạt theo hướng chéo ghế có vết lằn sâu cục bộ sau chạy nóng lạnh thấy tụt lực.
Nguyên nhân gốc
Thiếu bảng mô men theo DN-PN cấp bulong bỏ qua siết nhiều pass không đánh dấu kiểm soát creep.
Cách kiểm nhanh
Dùng cờ lê lực đọc mô men thực sơn đánh dấu vị trí êcu để theo dõi dịch chuyển.
Khắc phục và phòng ngừa
- Áp dụng 3 pass 30 60 100 với pattern sao hoặc chéo.
- Dán nhãn mô men tại vị trí van cho từng DN-PN.
- Re-torque có kiểm soát sau 24–48 giờ và sau chu kỳ nhiệt đầu tiên.
7. Lỗi 4 — Đĩa va vào mặt bích hoặc gioăng do khe hở không đúng ở van bướm inox
Khoảng hở đĩa bích không chuẩn khiến đĩa cạ bích hoặc gioăng ở cuối hành trình mở đóng làm xước mép đĩa và tổn hại ghế.
Biểu hiện
Trầy xước mép đĩa kẹt ở 80°–90° xì ghế sau thời gian ngắn dù lúc mới lắp có vẻ kín.
Nguyên nhân gốc
Gioăng âm dương chọn sai cỡ bích dày bất thường không dry-fit kiểm tra hành trình trước siết cuối.
Cách kiểm nhanh
Dùng bột màu hoặc film giấy kiểm tiếp xúc open-close test không áp để xem vị trí cạ.
Khắc phục và phòng ngừa
- Chọn đúng kiểu và bề dày gioăng theo khuyến nghị nhà sản xuất van.
- Thử khô và căn shim trước khi siết cuối.
- Kiểm góc mở và điểm clearance quanh chu vi loại bỏ gờ bavia trên bích.
8. Lỗi 5 — Chọn sai vật liệu ghế EPDM hoặc PTFE so với môi chất và nhiệt độ cho van bướm inox
Vật liệu ghế quyết định giới hạn áp nhiệt và tương thích hóa học. Chọn sai dẫn đến biến tính ghế cứng nứt set vĩnh viễn xì sớm.
Biểu hiện
Xì tăng dần khi nhiệt độ lên ghế cứng nứt sau vài chu kỳ mô men đóng mở biến thiên bất thường.
Nguyên nhân gốc
Dùng EPDM cho hóa chất không tương thích dùng PTFE nhưng không kiểm soát mô men hoặc hạn vị hiểu sai dải nhiệt.
Cách kiểm nhanh
So dải T làm việc của ghế với thực tế kiểm danh mục tương thích hóa chất thử kín ở T xấp xỉ vận hành.

Khắc phục và phòng ngừa
- Quy tắc chọn nhanh EPDM cho nước khí nén trung tính PTFE khi có hóa chất hoặc nhiệt cao.
- Kiểm soát mô men và hạn vị với ghế PTFE vì độ cứng cao hơn.
- Thiết lập ma trận DN PN chu kỳ thao tác để chọn cấu hình ghế và hộp số phù hợp.
9. Lỗi 6 — Bavia hoặc dị vật trên mép ghế hoặc bề mặt đĩa lắp đặt không vệ sinh của van bướm inox
Một hạt cát hoặc mạt hàn cũng đủ tạo kênh rò ở áp thấp khi tăng áp vẫn khó tự kín.
Biểu hiện
Rò vi điểm ổn định không biến mất dù tăng áp hoặc ép lâu.
Nguyên nhân gốc
Không vệ sinh bề mặt bích đĩa bụi hàn mạt cắt ống môi trường thi công nhiều bụi.
Cách kiểm nhanh
Đèn pin và gương soi mép ghế dùng khăn trắng lau vòng ghế để kiểm bẩn soi vân xước ở mép đĩa.
Khắc phục và phòng ngừa
- Vệ sinh thổi sạch che phủ trong thi công.
- Đánh bóng nhẹ vết xước cho phép thay ghế khi hư hại vượt giới hạn.
- Quy tắc sạch như lắp gioăng mặt bích coi ghế van như bề mặt làm kín cấp 1.
10. Lỗi 7 — Không hiệu chỉnh hành trình đĩa hoặc hạn vị sau khi lắp van bướm inox
Hành trình đóng mở lệch khiến đĩa không chạm chuẩn ghế hoặc quá hành trình làm biến dạng ghế.
Biểu hiện
Tay quay đóng hết vạch nhưng vẫn rò cứng tay ở cuối hành trình sau khi chạy nóng lạnh phát sinh rò.
Nguyên nhân gốc
Không set stop-screw khác biệt giữa data sheet và thực tế lắp đổi loại cơ cấu truyền động nhưng không chỉnh lại hạn vị.
Cách kiểm nhanh
Dùng thước đo góc hoặc đồng hồ độ so dấu chuẩn trên trục và tay quay kiểm điểm tiếp xúc ghế đĩa khi đóng.
Khắc phục và phòng ngừa
- Căn hạn vị theo hướng dẫn nhà sản xuất.
- Khóa ốc hạn vị sau hiệu chỉnh.
- Dán tem quy trình hiệu chỉnh tại vị trí van để đội ca sau tuân thủ.
11. Bảng rule-of-thumb mô men siết và check-list siết chéo cho van bướm inox theo DN-PN
Chuẩn hóa mô men siết và pattern siết là biện pháp hiệu quả để ngăn xì ghế tái diễn. Dưới đây là bảng mẫu để bạn tham khảo và tùy biến theo tiêu chuẩn bulong của dự án.
| DN | PN | Cấp bulong | Mô men khuyến nghị N·m | Pass 1 2 3 | Ghi chú re-torque |
|---|---|---|---|---|---|
| DN50 | PN16 | 8.8 | 35–45 | 30 60 100 | 24–48 giờ sau lắp |
| DN80 | PN16 | 8.8 | 55–70 | 30 60 100 | 24–48 giờ sau lắp |
| DN100 | PN16 | 8.8 | 70–90 | 30 60 100 | Sau chu kỳ nhiệt đầu tiên |
| DN150 | PN16 | 8.8 | 100–140 | 30 60 100 | Sau 1–2 tuần vận hành |
| DN200 | PN16 | 8.8 | 150–210 | 30 60 100 | Đọc dấu sơn kiểm creep |
| DN250 | PN16 | 8.8 | 220–300 | 30 60 100 | Bổ sung gối đỡ gần van |
| DN300 | PN16 | 8.8 | 320–420 | 30 60 100 | Khuyến nghị dùng hộp số |
Lưu ý: con số là gợi ý tham khảo. Khi triển khai cần đối chiếu khuyến nghị nhà sản xuất van cấp bulong lớp gioăng và quy chuẩn dự án.
12. Hướng dẫn thử kín nhanh EN 12266-1 cho van bướm inox sau lắp đặt
Chuẩn bị bịt mù đúng chuẩn đồng hồ áp đã hiệu chuẩn nguồn áp hoặc thiết bị thử thời gian giữ áp theo tiêu chí biên bản mẫu.
Chuỗi thử cơ bản
- Thử thân nâng áp đến giá trị quy định giữ thời gian theo tiêu chuẩn quan sát rò qua thân trục bích.
- Thử ghế đóng van hoàn toàn tăng áp phía thượng lưu đọc lưu lượng hoặc giọt rò theo tiêu chí cho phép nếu áp dụng.
- Tiêu chí đạt hoặc không đạt theo EN 12266-1 hoặc tiêu chí nhà sản xuất phân biệt rò ghế và rò bích để xử lý đúng.
Lưu ý đọc kết quả rò viền ghế có tính cục bộ quay đĩa kiểm điểm va chạm xem lại căn tâm hoặc gioăng. Rò qua bích thường ẩm quanh mép ngoài kiểm mô men siết pattern vật liệu gioăng. Rò qua trục kiểm packing siết nhẹ đệm nếu vẫn rò cần thay bộ phớt.
13. Bảo trì dự phòng sau lắp: re-torque, kiểm rung–nhiệt cho van bướm inox
- Re-torque có lịch 24–48 giờ đầu sau 1–2 tuần sau chu kỳ nhiệt đầu mỗi lần re-torque theo pattern chéo và ghi log.
- Kiểm rung và gối đỡ đo rung tại điểm gần van nếu vượt ngưỡng bổ sung gối đỡ hoặc khớp giãn nở không treo lực lên thân van.
- Vệ sinh mép ghế và đĩa định kỳ lau sạch đặc biệt môi trường bụi hoặc mạt phát hiện sớm xước cục bộ để xử lý.
- Kiểm hành trình và hạn vị sau thay đổi truyền động thêm hộp số hoặc lên khí nén bắt buộc hiệu chỉnh lại hạn vị.
14. Câu hỏi thường gặp FAQ
Q: Đóng van vẫn rò rất nhỏ có bình thường không?
A: Một số tiêu chuẩn cho phép rò rất nhỏ tùy cấp độ kín khít định nghĩa. Với van bướm dùng ghế đàn hồi mục tiêu thực tế là kín khít vận hành. Nếu rò vi điểm bền vững cần kiểm căn tâm mô men siết hành trình hạn vị và bavia dị vật. Rà từng mục sẽ xử lý dứt điểm thay vì ép lực quá tay làm hỏng ghế.
Q: Khi nào cần nâng cấp lên hộp số cho DN lớn?
A: Khi DN từ 200 đặc biệt 300 mô men thao tác tăng mạnh. Hộp số đảm bảo lực đều tránh thao tác quá tay ở cuối hành trình giảm rủi ro cắt mép ghế và giúp kiểm soát góc đóng chuẩn thông qua hạn vị.
Q: Re-torque bao lâu một lần và có sợ cắt ghế không?
A: Re-torque đúng cách không cắt ghế. Rủi ro chỉ xuất hiện khi siết vượt mô men hoặc siết lệch pattern. Lịch gợi ý 24–48 giờ sau lắp 1–2 tuần sau chu kỳ nhiệt đầu luôn theo 3 pass 30 60 100 đọc dấu sơn để phát hiện creep.
Q: Đổi EPDM sang PTFE có hết xì ngay không?
A: Không có vật liệu chữa mọi lỗi. PTFE bền hóa chất và chịu nhiệt cao nhưng nếu căn tâm sai pattern siết sai hoặc hành trình hạn vị lệch thì vẫn xì. Hãy xử lý nguyên nhân gốc trước rồi chọn vật liệu ghế phù hợp môi chất nhiệt và chu kỳ thao tác.
15. Mẫu biểu & checklist đính kèm cho lắp đặt van bướm inox
Dưới đây là mẫu checklist lắp đặt và siết chéo gợi ý.
| Mục kiểm | Chi tiết thao tác |
|---|---|
| Đồng bộ chuẩn bích | Đối chiếu JIS DIN ANSI pitch lỗ bulong và F2F |
| Vệ sinh mặt bích và đĩa | Lau sạch bavia mạt hàn kiểm tra vết xước mép đĩa |
| Căn tâm | Dùng vòng căn tâm đo đồng hồ so tại 0 90 180 270 độ |
| Gioăng đúng vật liệu và bề dày | Đo dày gioăng kiểm tương thích môi chất và T |
| Siết chéo 3 pass | 30 60 100 theo pattern sao hoặc chéo dán nhãn mô men |
| Kiểm clearance đĩa | Dry-fit open-close test kiểm cạ với bích hoặc gioăng |
| Set hạn vị | Hiệu chỉnh stop-screw khóa ốc hạn vị |
| Thử kín EN 12266-1 | Thân và ghế đạt tiêu chí biên bản kèm ảnh |
| Re-torque | Sau 24–48 giờ ghi log và đánh dấu sơn |
16. Liên hệ báo giá – Inox TK
Cần báo giá nhanh theo DN–PN–vật liệu, kèm phụ kiện lắp đặt? Đội kỹ sư của InoxTK sẽ rà soát ca sử dụng, đề xuất cấu hình ghế EPDM/PTFE, mô men siết và checklist lắp đặt để ngăn “xì ghế” tái diễn.
- Nguồn hàng chuẩn, nhập trực tiếp hạn chế trung gian, truy xuất rõ ràng theo lô, CO–CQ cấp kèm sản phẩm.
- Kho sẵn số lượng lớn wafer, lug, mặt bích PN16 dải DN50–DN300, có thể đặt DN lớn hơn theo dự án.
- Tư vấn kỹ thuật chuyên sâu kiểm đồng tâm, pattern siết, hạn vị, lập bảng mô men theo DN–PN cho đội thi công.
- Giao nhanh và đồng bộ phụ kiện cung cấp trọn bộ bulong, gioăng đúng chuẩn JIS/DIN/ANSI để rút ngắn thời gian dừng tuyến.
- Uy tín qua đối tác lớn Habeco, Sabeco, Vinamilk, Cozy, Dược Hoa Linh, IDP.
Để biết thêm thông tin chi tiết cũng như nhận báo giá các sản phẩm van bướm inox xin quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- SĐT: 088.666.4291 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
- SĐT: 088.666.2480 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
