Van bi inox tay bướm sinh ra cho không gian chật, nơi cần thao tác nhanh nhưng vẫn đòi hỏi độ kín tin cậy. Dải thông số PN25 cùng nhiệt khuyến nghị -20 đến 180 °C giúp van đáp ứng tốt các nhánh xả, purge, lấy mẫu và khóa cục bộ trong hệ thống công nghiệp.
1. Van 1PC tay bướm ren trong là gì — khác gì tay gạt và vì sao đáng chọn
Van 1PC tay bướm ren trong kết hợp thân liền khối gọn nhẹ với tay điều khiển ngắn, cho phép đóng mở sát vách mà không vướng. Đây là biến thể của van bi 1PC inox.
- Tay bướm gọn để mở đóng trong tủ hoặc sát tường. Cánh tay ngắn giảm vướng víu ở khu vực đông thiết bị, hạn chế va chạm vô ý và tăng an toàn thao tác.
- Thân 1PC liền khối ít mối ghép. Kết cấu đúc một khối giúp tối giản vị trí có nguy cơ rò, trọng lượng nhẹ và chi phí hợp lý cho nhánh phụ.
- Ren trong G female thi công nhanh. Phối thẳng với phụ kiện ren ngoài có sẵn trên tuyến ống, giảm số khớp nối và rút ngắn thời gian lắp đặt.
- Khi nên chọn tay bướm thay vì tay gạt dài. Không gian hẹp, thao tác lặp lại nhiều lần trong ngày, khu vực có nguy cơ mắc kẹt tay cầm khi người vận hành di chuyển.
- Giới hạn thực tế cần lưu ý. Tay bướm có đòn bẩy ngắn nên yêu cầu lắp đặt chuẩn để lực gạt vẫn nhẹ và độ kín ổn định ở PN25.

2. Cấu tạo 1PC tay bướm ren trong
Các bộ phận chính của van bi inox tay bướm phối hợp chặt chẽ để tạo chuyển động êm, độ kín ổn định và tuổi thọ dài trong điều kiện áp lực và nhiệt độ thay đổi.
- Thân van inox 304 1PC. Khung chịu cơ và áp cho toàn bộ cụm van, ít mối ghép nên bền và gọn, phù hợp môi trường công nghiệp thông dụng.
- Đầu nối ren trong G female. Chuẩn ren G phổ biến. Tương tự các dòng van bi ren inox.
- Viên bi đánh bóng. Bề mặt bi nhẵn giúp giảm ma sát với gioăng làm kín, duy trì lực gạt nhỏ và độ kín khi đóng.
- Đường kính lỗ thông. Kênh dòng chảy xuyên qua bi quyết định lưu lượng thực tế và mức chênh lệch áp suất qua van trong dải DN8 đến DN25.
- Trục truyền động và tay bướm. Cụm trục nối với tay bướm cho phép xoay 90 độ dứt khoát, an toàn hơn ở không gian dày đặc thiết bị.
- Gioăng làm kín. Thường dùng vật liệu PTFE hoặc tương đương, đảm nhiệm tạo kín ở vị trí bi khi van đóng, ảnh hưởng trực tiếp tới độ bền kín.
- Cụm chặn và chốt hãm tay bướm. Cố định tay bướm trên trục, hạn chế lỏng theo thời gian và tránh thay đổi trạng thái ngoài ý muốn.

3. Thông số kỹ thuật của van bi inox tay bướm
Thông số kỹ thuật cơ bản của van bi inox tay bướm:
- Chất liệu: Inox 304
- Kích thước: DN8 – DN25 tương đương 1/4 inch đến 1 inch
- Áp suất: PN25
- Nhiệt độ: Max 260ºC (khuyến nghị -20ºC – 180°C)
- Kết nối: Ren trong G female
- Kiểu điều khiển: Tay bướm
- Xuất xứ: Trung Quốc
4. Áp suất, nhiệt độ và gioăng làm kín cho PN25
Nhiệt độ và chế độ vận hành ảnh hưởng trực tiếp đến độ kín của van bi inox tay bướm vì đặc tính của gioăng làm kín thay đổi theo nhiệt và theo chu kỳ nén ép. Thiết lập biên an toàn đúng giúp van bền và lực gạt ổn định.
- PN25 là danh định, không phải áp làm việc thường trực. Chọn áp vận hành thấp hơn PN để bù biến thiên nhiệt, xung áp và sai số đo lường.
- Nhiệt càng cao thì biên chịu áp càng nhỏ. Khi nóng lên, gioăng làm kín mềm hơn và khả năng hồi phục giảm, do đó nên hạ áp làm việc trong các ca nóng hoặc gần nguồn nhiệt.
- Chu kỳ nóng lạnh và rung động gây rò vi mô theo thời gian. Giãn nở co ngót lặp lại và rung từ thiết bị lân cận làm mỏi vùng tiếp xúc, vì vậy cần lịch kiểm tra rò định kỳ.
- Biên an toàn khuyến nghị cho thực tế vận hành. Với ca ổn định có thể đặt biên 10 đến 20 phần trăm dưới PN. Với ca nóng hoặc có rung nên tăng biên lên 20 đến 30 phần trăm để bảo vệ gioăng làm kín.
- Thử kín sau lắp và sau giai đoạn chạy đầu. Kiểm tra bằng dung dịch xà phòng ở chân ren và quanh trục ngay sau lắp, rồi kiểm tra lại sau 24 đến 72 giờ để phát hiện rò vi mô sớm.
5. Ứng dụng của van bi inox tay bướm
Van bi inox tay bướm ren trong phát huy ưu thế ở các vị trí thao tác nhanh, không gian chật và yêu cầu độ kín ổn định trong dải PN25, đặc biệt trên các nhánh phụ.
- Xả đáy có kiểm soát. Lắp tại đáy bình chứa hoặc bầu lọc để xả chậm và gọn. Lỗ thông nhỏ giúp hạn chế khuấy cặn và tránh bắn tóe vào khu vực xung quanh.
- Purge khí và đuổi không khí trước khi khởi động. Đặt tại điểm cao của tuyến để đẩy khí ra nhanh. Chọn lỗ thông lớn hơn nếu cần rút ngắn thời gian purge và giữ áp ổn định.
- Lấy mẫu nhanh trên đường ống. Bố trí ở nhánh phụ để thao tác một tay trong tủ thiết bị. Tay bướm ngắn giảm rủi ro vướng chạm khi không gian dày đặc.
- Khóa cục bộ trước và sau cảm biến. Dùng để cô lập thiết bị đo khi hiệu chuẩn hoặc thay thế. Chọn đường kính lỗ thông phù hợp để không tạo cổ chai cho lưu lượng qua cảm biến.
- Xả ngưng tụ trong hệ khí nén. Lắp ở đáy bầu tách nước hoặc cuối tuyến để xả nước ngưng định kỳ. Ưu tiên vật tư bịt kín phù hợp và kiểm tra rò theo lịch để giữ kín bền.
- Bypass tạm thời cho bảo trì. Làm khóa nhánh bypass giúp chuyển dòng khi cần can thiệp vào tuyến chính. Thân 1PC gọn nhẹ thuận lợi khi thao tác gần cụm thiết bị.

6. Hướng dẫn lắp đặt van bi inox tay bướm
Kín ngay từ lần siết đầu là mục tiêu để van bi inox tay bướm vận hành ổn định, độ bền được kéo dài. Hãy thực hiện theo những bước dưới đây để đảm bảo kết nối kín, chắc chắn.
- Xác nhận chuẩn ren và kiểm tra mép ren. Đảm bảo ren trong G female sạch, sắc nét và không sứt mẻ. Vệ sinh bụi dầu trước khi lắp.
- Chọn vật tư bịt kín phù hợp. Dùng băng PTFE hoặc keo ren tương thích với ren G và môi chất. Không trộn lẫn hai loại trên cùng một mối nối để tránh lún không đều.
- Quấn băng hoặc bôi keo đúng chiều. Với đầu ren ngoài đối ứng, quấn theo chiều siết để băng không bung. Phủ kín phần làm việc nhưng không che miệng ống để vật tư không trôi vào dòng chảy.
- Siết theo từng nhịp có kiểm soát. Siết tay đến cứng đều rồi tăng dần bằng cờ lê theo nhịp ngắn. Dừng lại khi cảm nhận lực tăng nhanh bất thường để tránh bó ren.
- Căn hướng tay bướm trước khi khóa lực. Đặt tay bướm về vị trí thuận tiện, chừa không gian thao tác và tránh cấn chướng với dây cáp hay ống lân cận.
- Cố định tuyến ống lân cận. Bổ sung điểm tựa gần van để giảm rung truyền vào trục và gioăng làm kín trong quá trình vận hành.
- Thử kín ngay sau lắp. Nâng áp dần đến áp làm việc dự kiến. Quan sát rò tại chân ren và quanh trục bằng dung dịch xà phòng hoặc thiết bị dò rò. Ghi nhận kết quả để so sánh sau chạy đầu.
7. Bảo trì và xử lý sự cố đối với van bi inox tay bướm
Bảo trì định kỳ van giúp giữ lực gạt nhẹ, độ kín ổn định và kéo dài tuổi thọ gioăng làm kín trong dải PN25.
- Nhận diện vị trí rò. Rò tại ren làm ướt chân mối nối. Rò tại trục tạo ẩm quanh cổ trục. Rò tại bi thể hiện bằng rỉ chất lưu phía hạ lưu dù van đang đóng.
- Siết lại hoặc làm mới vật tư bịt kín. Với rò nhẹ tại ren, siết tăng dần đến khi dứt điểm. Nếu không hết, tháo ra làm sạch và thay băng PTFE hoặc keo ren mới.
- Kiểm tra và thay gioăng làm kín khi xuống cấp. Lực gạt tăng, ẩm quanh trục, đổi màu cục bộ là dấu hiệu cần thay. Chọn vật liệu tương thích với môi chất và nhiệt độ.
- Giảm rung cơ khí. Bổ sung giá đỡ, đệm giảm chấn và bố trí lại điểm tựa để hạn chế mỏi vùng tiếp xúc của gioăng làm kín.
- Thói quen vận hành đúng. Mở và đóng dứt khoát nhưng tránh giật cục để không tạo đỉnh áp tức thời. Không sử dụng van bi mini để điều tiết liên tục vì bề mặt làm kín sẽ mòn nhanh.
- Thử kín sau mỗi can thiệp. Kiểm tra ở áp làm việc và theo dõi vài chu kỳ nóng lạnh để đảm bảo rò vi mô không tái phát.

8. FAQ – Hỏi nhanh đáp gọn
Những câu hỏi dưới đây giúp chốt quyết định nhanh xem có nên sử dụng van bi inox tay bướm hay không dựa trên điều kiện thực tế tại hiện trường.
- PN25 có đủ cho ca vận hành 70 đến 90 °C. Đủ trong đa số ứng dụng nếu đặt biên an toàn dưới PN và kiểm tra rò định kỳ. Khi gần nguồn nhiệt hoặc có rung mạnh nên hạ thêm áp làm việc.
- Tay bướm có nhẹ hơn tay gạt không. Tay bướm gọn nhưng đòn bẩy ngắn nên cần lắp đặt chuẩn để lực gạt vẫn nhẹ. Lực vận hành còn phụ thuộc độ trơn của gioăng làm kín.
- Chọn DN nào để purge nhanh. Ưu tiên DN đáp ứng được lỗ thông lớn hơn trong phạm vi không gian cho phép. Xác nhận bằng thử purge ở nhánh test trước khi áp dụng đại trà.
- Khi nào cần chuyển sang inox 316. Môi trường có ion clo cao, hóa chất ăn mòn mạnh hoặc khu vực phun sương biển là các tình huống nên cân nhắc 316.
- Cách nhận biết rò vi mô sau lắp. Quan sát ẩm tại chân ren và quanh trục bằng dung dịch xà phòng trong 10 đến 15 phút sau khi nâng áp. Kiểm tra lại sau 24 đến 72 giờ chạy đầu để phát hiện lún vật tư bịt kín.
- Dấu hiệu cần thay van thay vì chỉ sửa. Rò tái phát nhiều lần, tay bướm ngày càng nặng, thân nứt hoặc méo ren là dấu hiệu cần thay mới để đảm bảo an toàn vận hành.
12. Mua van bi inox tay bướm ở đâu?
Chọn đúng nhà cung cấp giúp rút ngắn thời gian dừng máy, tối ưu chi phí vòng đời và đảm bảo tính sẵn sàng hàng hóa cho bảo trì. Đến với Inox TK, chúng tôi có thể cung cấp cho bạn trọn bộ từ van đến phụ kiện lắp đặt, ống inox công nghiệp,… Với những lợi thế:
- Nguồn gốc và chứng từ rõ ràng. Sản phẩm nhập chính hãng, CO&CQ đầy đủ theo lô để dễ nghiệm thu và truy xuất khi cần.
- Kho sẵn DN8 đến DN25, đúng cấu hình ren trong 1PC tay bướm. Dễ lấy hàng số lượng lớn hoặc lẻ theo nhu cầu bảo trì.
- Tư vấn kỹ thuật một kèm một. Hỗ trợ chọn DN theo mục tiêu lưu lượng, xác lập biên an toàn dưới PN25, hướng dẫn lắp đặt bịt kín ren đúng kỹ thuật.
- Dịch vụ sau bán hàng minh bạch. Có bảo hành rõ ràng cho khách hàng

Đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn và báo giá trọn gói van bi inox tay bướm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- SĐT: 088.666.4291 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
- SĐT: 088.666.2480 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.