Ống đúc inox vi sinh là một công cụ truyền dẫn chất lưu không thể thay thế trong một hệ thống vi sinh có áp lực cao. Kết cấu thành của ống đúc inox vi sinh chắc chắn hơn thành của ống hàn inox vi sinh giúp cho nó có thể chịu được áp lực cực lớn từ các hệ thống mà ống hàn không thể chịu được.
Vậy ống đúc inox vi sinh có đặc điểm gì nổi bật? Quy trình sản xuất ra sao và sự khác nhau của ống đúc inox vi sinh và ống hàn inox vi sinh là gì? Hãy cùng Inox TK tìm hiểu thông qua bài viết này nhé!
Ống đúc inox vi sinh là gì?
Ống đúc inox vi sinh được đúc từ phôi inox 304 hoặc inox 316 mà không có mối hàn nào, điều này khiến kết cấu của thành ống rất chắc chắn. Ống đúc vi sinh thường được sử dụng tại các hệ thống dẫn truyền có áp lực cao, yêu cầu về độ sạch tuyệt đối như ngành y tế, ngành thực phẩm, dược phẩm,…
Bề mặt của nó được đánh bóng cả mặt trong lẫn mặt ngoài giúp hạn chế tối đa sự bám dính của vi khuẩn lên thành ống, ngăn không cho mảng bám có hại xuất hiện. Bề mặt được đánh bóng cũng giúp công việc vệ sinh đường ống trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Khả năng chịu áp lực của ống đúc vi sinh
Mối hàn là gì? Sự chênh lệch của hàn và đúc
Mối hàn là mối liên kết của các chi tiết máy bằng kim loại hoặc phi kim lại với nhau. Nó được tạo thành thông qua quá trình nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy hoặc dẻo, sau đó chỗ nối sẽ hoà lại làm một rồi trở về trạng thái ban đầu của vật liệu. Mối liên kết này rất chắc chắn và bền vững.
Tuy nhiên, mối hàn cũng có những hạn chế nhất định, ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến khả năng chống chịu của liên kết. Chẳng hạn như:
- Nếu hàn không đúng cách sẽ làm thay đổi tính chất của vật liệu, khiến nó dễ bị mài mòn hơn so với phần còn lại.
- Mối hàn rất chắc chắn, tuy nhiên để so sánh với sự chắc chắn của vật liệu nguyên khối có sự liền mạch thì có vẻ hơi khập khiễng. Do đó khả năng chịu lực của các sản phẩm hàn so với đúc cũng yếu hơn hẳn.
Khả năng chịu áp lực của ống inox vi sinh dạng đúc vượt trội hơn hẳn ống inox vi sinh được tạo ra bằng phương pháp hàn.
Tính chất của vật liệu tạo thành là yếu tố quan trọng để quyết định khả năng chịu áp lực của một đoạn ống. Độ cứng của inox là rất tốt, do đó khả năng chịu áp lực của một đoạn ống được tạo ra từ inox cũng theo đó mà vượt trội hơn so với các vật liệu thông thường khác.
Tuy nhiên một điều cũng ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng chịu áp lực của ống là kết cấu của thành ống. Với một đoạn ống có kết cầu liền mạch, không có bất kì mối hàn nào thì chắc chắn khả năng chịu áp sẽ tốt hơn so với một đoạn ống xuất hiện những mối hàn để kết nối các chi tiết lại với nhau.
Ống đúc inox vi sinh là loại ống được tạo ra thông qua nhiều quá trình phức tạp để cho ra thành phẩm là một cây ống inox có kết cấu liền mạch. Khả năng chịu áp lực của ống đúc inox vi sinh là 40 bar, gấp đôi so với ống hàn inox vi sinh là max 20 bar.
Tính chống ăn mòn của ống đúc inox vi sinh
Khả năng chống ăn mòn của inox giúp cho ống đúc vi sinh thích hợp sử dụng cho nhiều loại hệ thống khác nhau, đặc biệt là những hệ thống có yêu cầu cao đối với vật tư về khả năng chống chịu hoá chất.
Ống đúc inox vi sinh được làm từ vật liệu thép không gỉ inox 304 hoặc inox 316. Cả 2 loại đều không bị oxy hoá dưới tác động thông thường của thời tiết, khả năng chống chịu hoá chất ăn mòn cũng khá đáng kể. Tuy nhiên thì khả năng chống chịu hoá chất của inox 316 là vượt trội hơn hẳn so với inox 304.
Ở đây chúng ta đang có một so sánh nhỏ giữa inox 304 và inox 316 như sau:
- Với ống đúc vi sinh inox 304 sẽ là lựa chọn lí tưởng dành cho hầu hết các đường ống hiện nay. Tuy nhiên, nó không có tính kháng clorua bằng inox 316, vậy nên không thể sử dụng ống inox 304 để làm việc trong môi trường muối biển hoặc các môi trường có tính chất ăn mòn tương đương.
- Với ống đúc vi sinh inox 316, nó được bổ sung khoảng 2% – 3% molybden làm tăng tính chống ăn mòn của ống đáng kể, có thể sử dụng tại da dạng các môi trường.
Ống đúc inox vi sinh được sản xuất như thế nào?
Ống đúc inox vi sinh được tạo ra liền mạch từ phôi nên không có vết hàn nào xuất hiện trên thành ống. Từ một phôi inox tròn và đặc cần phải trải qua nhiều bước để cho ra được một cây ống inox vi sinh hoàn chỉnh, bao gồm các công đoạn lần lượt như sau:
Phôi tròn ⇒ Nung nóng ⇒ Đẩy áp để tạo ra hình dạng ban đầu ⇒ Thông ruột ống ⇒ Định hình đường kính ⇒ Nắn thẳng ⇒ Cắt thành từng đoạn dài 6 mét ⇒ kiểm tra chất lượng ⇒ Đánh dấu thông số ⇒ Đóng gói để tránh trầy xước trong quá trình vận chuyển.
So sánh sự khác nhau giữa ống đúc inox vi sinh và ống hàn inox vi sinh
Mỗi hệ thống đều có những yêu cầu về vật tư khác nhau. Ống hàn và ống đúc inox vi sinh được tạo ra để phục vụ cho những yêu cầu khác nhau đó. Dưới đây là bảng so sánh giữa 2 loại để mọi người thấy được đâu mới là loại ống phù hợp với hệ thống của mình.
Bảng so sánh ống đúc inox vi sinh và ống hàn inox vi sinh | ||
Ống đúc | Ống hàn | |
Khả năng chống ăn mòn | Có khả năng chống bào mòn tốt trong môi trường hóa chất. Do được đúc nguyên khối, không có mỗi hàn nên khả năng chống bị mài mòn của ống đúc sẽ tốt hơn một chút nhưng không đáng kể. | Gần như tương tự ống đúc |
Khả năng chịu lực | Chịu được áp lực, áp suất rất cao. Có thể lên tới 40bar | Khả năng chịu lực từ 16 bar (ống dày 1.2mm) tới 20 bar (ống dày 1.5mm) |
Bề mặt | Nhẵn, bóng ở cả mặt bên trong lẫn bên ngoài | Sáng bóng cả bên trong lẫn bên ngoài. Khi sờ kĩ thì vẫn sẽ có vết hằn do mối hàn tạo ra nhưng rất mờ và không ảnh hưởng đến tính vi sinh của ống |
Ứng dụng | Thường được dùng cho các hệ thống cần phải chịu áp lực lớn như khí nén, hơi nước, gas,… Những hệ thống có áp lực lớn như vậy thì cần phải dùng ống đúc để đảm bảo sự an toàn của hệ thống, tránh tình trạng nứt, vỡ ống gây rò rỉ các hoá chất. | Được sử dụng cho các hệ thống dẫn thực phẩm, dẫn nước, hoá chất, xăng, dầu,… Đại đa số là các hệ thống hoạt động với áp suất tạo lên thành ống nhỏ. |
Giá thành sản phẩm | Giá thành của ống đúc inox vi sinh khá cao. | Ở mức vừa phải |
W: Là khối lượng, D: Là đường kính, t: Là độ dày ống
Công thức tính khối lượng | ||
Loại vật liệu | Tỉ trọng (g/cm3) | Công thức tính |
SUS 304/304L | 7.93 | W=0.02491*t*(D – t) |
SUS 346/316L | 7.98 | W=0.0251*t*(D – t) |
Ví dụ: Ống vi sinh inox 304 : 25.4*1.5
W = 0.02491*1.5*(25.4-1.5) = 0.89 kg/mét
⇒ Trọng lượng của cây ống 25.4*1.5 (dài 6m) = 0.89*6 = 5.36 kg
Lưu ý khi mua ống đúc inox vi sinh
Dưới đây là một số lưu ý khi lựa chọn mua ống đúc inox vi sinh bạn cần biết để hạn chế tối đa những rủi ro có thể sảy ra:
- Hãy lựa chọn loại có kích thước phù hợp với hệ thống của bạn. Ống đúc thường sẽ có độ dày nhất định là 1.5 ly cho các loại ống ≤ Φ50.8 và dày 2 ly dành cho các ống > Φ50.8. Nếu độ dày dưới 1.5 ly thì khả năng cao đấy không phải ống đúc vi sinh.
- Kiểm tra chất lượng của ông thật kĩ: Cần xem xét các khía cạnh như chất liệu ống, độ bóng bề mặt, độ dày có đồng đều không, ống có bị móp méo ở đâu không.
- Hãy so sánh về giá cả: Cần phải cân nhắc thật kĩ về vấn đề giá cả để tiết kiệm được chi phí. Tuy nhiên cũng không nên ham rẻ vì rất có thể những loại ống có giá rẻ quá là những ống loại 2, có chất lượng kém.
- Luôn tìm những nhà cũng cấp uy tín, có giấy tờ đi kèm chứng minh được nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của sản phẩm.
Inox TK là đơn vị cung cấp ống inox vi sinh và các phụ kiện inox thuộc top đầu tại Hà Nội và TP. HCM
Inox TK là một đơn vị thuộc top đầu về ngành cung ứng vật tư inox vi sinh tại Việt Nam. Những sản phẩm chúng tôi phân phối được nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy với quy trình sản xuất hiện đại, việc kiểm soát chất lượng được tiến hành nghiêm ngặt đảm bảo mang đến quý khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất.
Sản phẩm inox vi sinh của chúng tôi đã và đang được phân phối đi khắp cả nước chứ không chỉ riêng Hà Nội hay TP. HCM. Miễn là bạn có nhu cầu mua hàng, dù có ở cực bắc Hà Giang hay mũi Cà Mau thì chúng tôi vẫn sẵn sàng giao hàng tận tay, ngay nơi bạn cần!
Báo giá ống đúc inox vi sinh
Ống đúc có giá thành cao hơn so với ống hàn inox vi sinh do quá trình sản xuất đòi hỏi nhiều kỹ thuật phức tạp hơn. Sau đây là giá tham khảo của một số size ống đúc inox vi sinh.
- Ống đúc inox vi sinh Φ25.4 – 160.000đ/mét
- Ống đúc inox vi sinh Φ31.8 – 185.000đ/mét
- Ống đúc inox vi sinh Φ38.1 – 255.000đ/mét
- …
Lưu ý, mức giá này chỉ mang tính chất tham khảo. Giá của ống còn phụ thuộc vào biến động của thị trường và vật liệu tạo thành. Để nhận được báo giá ống đúc inox vi sinh chi tiết và cách nhanh nhất, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
LIÊN HỆ TƯ VẤN:
- SĐT: 088.666.3566 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
Hoàng –
Ống chất lượng tốt, giá cả khá phải chăng. Sẽ quay lại ủng hộ.
Tú Anh –
Mua 1 tấn ống phi 27 thì giá sao? 0855670680 , zalo mình nhé