Trong bối cảnh các vật liệu xây dựng và cơ khí ngày càng được yêu cầu phải bền, đẹp, dễ gia công và tiết kiệm chi phí, hộp inox nổi lên như một lựa chọn gần như không thể thay thế trong nhiều lĩnh vực.
Hộp inox vừa mang lại giá trị thẩm mỹ cao, vừa đáp ứng các tiêu chuẩn cơ học và hóa học nghiêm ngặt của môi trường công nghiệp hiện đại. Không chỉ giới hạn trong khung nhà xưởng hay lan can, hộp inox đã bước ra khỏi vùng “ứng dụng phụ trợ” để trở thành phần chính trong rất nhiều công trình dân dụng và công nghiệp.
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hộp inox là gì, cách lựa chọn đúng loại hộp inox cho từng mục đích, và cách phân biệt chất lượng sản phẩm – đặc biệt nếu bạn là người đang tìm mua để ứng dụng vào công trình kỹ thuật.

1. Hộp inox là gì?
Nói một cách đơn giản, hộp inox là sản phẩm dạng ống inox có tiết diện hình vuông hoặc chữ nhật. Khác với ống tròn inox – thường dùng để dẫn lưu chất – hộp inox được thiết kế chủ yếu để phục vụ cho mục đích kết cấu và thẩm mỹ. Nhờ có tiết diện phẳng, độ cứng tốt và dễ gia công, sản phẩm này xuất hiện nhiều trong lan can, cầu thang, cổng cửa, khung băng tải và các hệ thống giá đỡ.
Cấu tạo của hộp inox chủ yếu dựa trên công nghệ hàn từ dải inox phẳng, được uốn thành hình hộp rồi hàn kín mép dọc. Mối hàn này sau đó được xử lý nhiệt và hóa chất (passivation) để tránh ăn mòn, đồng thời được mài phẳng để tăng tính thẩm mỹ. Như vậy, một hộp inox chuẩn không chỉ cần đúng hình dáng, mà còn phải có mối hàn tốt và bề mặt hoàn thiện đẹp, đồng đều.
2. Quy trình sản xuất hộp inox – yếu tố quyết định chất lượng
Chất lượng của hộp inox phụ thuộc rất lớn vào quy trình sản xuất. Trong ngành công nghiệp, không phải hộp nào cũng giống nhau, và sự khác biệt lớn nhất thường nằm ở công nghệ hàn, độ chính xác khi tạo hình, và kỹ thuật xử lý bề mặt.
- Một hộp inox chất lượng cao bắt đầu từ cuộn inox nguyên liệu (có thể là inox 201, 304 hoặc 316) được cắt thành dải theo chiều rộng yêu cầu.
- Dải này được đưa qua hệ thống con lăn định hình thành hình vuông hoặc chữ nhật.
- Công đoạn hàn – thường là TIG hoặc ERW – đảm bảo mối nối bền, không xốp khí hay lỗ hổng.
Với dòng sản phẩm dùng trong nội thất hoặc kiến trúc, mối hàn không chỉ cần chắc mà còn phải mịn. Do đó, nhà sản xuất sẽ tiến hành mài phẳng mối hàn, sau đó xử lý hóa học để loại bỏ vùng bị biến màu (do nhiệt độ hàn) – giúp tăng khả năng chống ăn mòn về lâu dài.
Sự đầu tư vào công nghệ xử lý mối hàn chính là điểm khác biệt giữa hàng hộp inox cao cấp và hàng giá rẻ trôi nổi.
3. Các loại hộp inox phổ biến hiện nay
3.1 Phân loại hộp inox theo hình dáng: Hộp vuông và hộp chữ nhật
Hộp inox vuông
Hộp inox vuông có mặt cắt ngang là hình vuông với các kích thước bằng nhau (ví dụ: 20x20mm, 40x40mm, 100x100mm…).
Ưu điểm:
- Phân bố lực đều, dễ lắp đặt.
- Được sử dụng nhiều trong chế tạo khung giàn, lan can, tủ điện, kết cấu mái…

Hộp inox chữ nhật
Hộp inox chữ nhật có kích thước hai cạnh không đều nhau (VD: 25x50mm, 40x80mm, 100x200mm…).
Ưu điểm:
- Phù hợp cho các ứng dụng cần độ vững chắc theo phương ngang/dọc.
- Thường dùng làm khung cửa, khung bảng điện, kết cấu đỡ trọng tải vừa phải.
Việc lựa chọn hộp vuông hay chữ nhật phụ thuộc vào kết cấu thiết kế và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công trình.
3.2 Phân biệt hộp inox 201 và 304: Nên chọn loại nào?
Hai mác thép được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là inox 201 và inox 304 – mỗi loại đều có ưu và nhược điểm riêng, và phù hợp cho từng mục đích sử dụng cụ thể.
Hộp inox 201 – Giá rẻ, dùng trong môi trường ít ăn mòn
Hộp inox 201 có:
- Thành phần chứa mangan cao hơn, ít niken.
- Độ cứng cao, dễ tạo hình, dễ đánh bóng.
- Giá thành rẻ, phổ biến trong nội thất, làm khung bàn ghế, trang trí.
Hạn chế: dễ bị oxi hóa nếu tiếp xúc với nước mưa, không nên dùng ngoài trời lâu dài.
Hộp inox 304 – Bền bỉ, chống gỉ tuyệt vời
Hộp inox 304 có những đặc điểm sau:
- Thành phần chứa tối thiểu 8% niken, có tính chống ăn mòn vượt trội.
- Không nhiễm từ, chịu được môi trường tự nhiên và axit nhẹ..
- Thích hợp cho công trình ngoài trời, biển, nhà máy hóa chất, thực phẩm…
Giá cao hơn inox 201, nhưng đáng đầu tư nếu cần tuổi thọ lâu dài và ổn định.
3.3 Phân biệt theo bề mặt hoàn thiện hộp inox – Yếu tố ảnh hưởng đến thẩm mỹ & ứng dụng
Bề mặt hộp inox không chỉ ảnh hưởng đến ngoại quan mà còn đến khả năng chống ăn mòn. Một số loại xử lý bề mặt phổ biến:
- BA (Bright Annealed) – 8K: Bóng như gương, dùng cho nội thất cao cấp.
- HL (Hairline) – No.4: Xước mờ, hiện đại, dễ lau chùi, dùng trong cửa cổng, lan can.
- No.1: Bề mặt thô, dùng cho kết cấu chịu lực, cần hàn ghép.
- Sơn tĩnh điện / mạ màu PVD: Tăng tính thẩm mỹ, bảo vệ bề mặt tốt hơn.

3.4 Theo tiêu chuẩn sản xuất
Dựa theo tiêu chuẩn sản xuất, chúng ta sẽ phân ra được 2 loại hộp inox như sau:
- Hộp inox trang trí ASTM A554: Chuyên sử dụng cho các ứng dụng trang trí nội thất, nhà cửa, công trình công cộng,…
- Hộp inox công nghiệp ASTM A312 và JIS G3445: Dành cho các ứng dụng chịu lực, kết cấu trong các hệ thống công nghiệp.
4. Thông số kỹ thuật của hộp inox
Bảng tra kích thước inox hộp và cân nặng từng loại
Bảng tra kích thước và cân nặng của từng loại hộp inox tính theo cây 6 mét | ||||||||||||
mm | 0.30 | 0.33 | 0.40 | 0.50 | 0.60 | 0.70 | 0.80 | 0.90 | 1.00 | 1.20 | 1.50 | 2.00 |
10 x 10 | 0.54 | 0.60 | 0.72 | 0.89 | 1.06 | 1.23 | 1.39 | 1.55 | 1.70 | |||
12.7 x 12.7 | 0.70 | 0.77 | 0.93 | 1.15 | 1.37 | 1.59 | 1.80 | 2.01 | 2.22 | 2.62 | ||
15 x 15 | 0.83 | 0.91 | 1.10 | 1.37 | 1.63 | 1.89 | 2.15 | 2.40 | 2.65 | 3.14 | 3.84 | |
20 x 20 | 1.48 | 1.85 | 2.20 | 2.56 | 2.91 | 3.26 | 3.61 | 4.28 | 5.27 | |||
25 x 25 | 1.86 | 2.32 | 2.78 | 3.23 | 3.67 | 4.12 | 4.56 | 5.43 | 6.70 | 8.74 | ||
30 x 30 | 2.80 | 3.35 | 3.89 | 4.44 | 4.97 | 5.51 | 6.57 | 8.13 | 10.65 | |||
38 x 38 | 4.26 | 4.96 | 5.65 | 6.34 | 7.03 | 8.39 | 10.41 | 13.69 | ||||
40 x 40 | 4.49 | 5.23 | 5.96 | 6.69 | 7.41 | 8.85 | 10.98 | 14.45 | ||||
50 x 50 | 7.48 | 8.40 | 9.32 | 11.13 | 13.81 | 18.26 | ||||||
60 x 60 | 10.11 | 11.22 | 13.42 | 16.69 | 22.07 | |||||||
10 x 20 | 0.83 | 0.91 | 1.10 | 1.37 | 1.63 | 1.89 | 2.15 | 2.40 | 2.65 | 3.14 | ||
10 x 40 | 1.86 | 2.32 | 2.78 | 3.23 | 3.67 | 4.12 | 4.56 | 5.43 | ||||
13 x 26 | 1.44 | 1.80 | 2.15 | 2.49 | 2.84 | 3.18 | 3.51 | 4.17 | ||||
15 x 30 | 1.67 | 2.08 | 2.49 | 2.89 | 3.29 | 3.69 | 4.08 | 4.58 | 5.98 | |||
20 x 40 | 2.80 | 3.35 | 3.98 | 4.44 | 4.97 | 5.51 | 6.57 | 8.13 | 10.65 | |||
25 x 50 | 3.51 | 4.20 | 4.89 | 5.58 | 6.26 | 6.94 | 8.28 | 10.27 | 13.50 | |||
30 x 60 | 5.06 | 5.89 | 6.72 | 7.54 | 8.36 | 9.99 | 12.41 | 16.86 | ||||
30 x 90 | 9.00 | 10.11 | 11.22 | 13.42 | 16.69 | 22.07 | ||||||
40 x 80 | 9.00 | 10.11 | 11.22 | 13.42 | 16.69 | 22.07 | ||||||
45 x 90 | 10.53 | 11.83 | 13.12 | 15.70 | 19.54 | 25.87 |
Bảng giá hộp inox trang trí SUS 304
Hộp inox trang trí thường có thành mỏng, bề mặt được đánh bóng gương hoặc bóng mờ. Do phải trải qua thêm 1 bước đánh bóng bề mặt nên hộp trang trí thường có giá thành cao hơn so với hộp inox công nghiệp.
BẢNG GIÁ HỘP INOX 304 TRANG TRÍ | ||||||||||||
QUY CÁCH (mm) |
ĐỘ DÀY (mm) |
BỀ MẶT | CHỦNG LOẠI | ĐƠN GIÁ VNĐ/KG |
||||||||
15 x 15 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
20 x 20 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
25 x 25 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
30 x 30 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
40 x 40 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
50 x 50 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
60 x 60 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
70 x 70 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
80 x 80 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
100 x 100 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp vuông | 65.000 – 75.000 | ||||||||
15 x 30 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp chữ nhật | 65.000 – 75.000 | ||||||||
30 x 60 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp chữ nhật | 65.000 – 75.000 | ||||||||
40 x 80 x 6000 | 0.8 – 1.5 | BA | Hộp chữ nhật | 65.000 – 75.000 | ||||||||
50 x 100 x 6000 | 0.8 – 2.0 | BA | Hộp chữ nhật | 65.000 – 75.000 | ||||||||
60 x 120 x 6000 | 0.8 – 2.0 | BA | Hộp chữ nhật | 65.000 – 75.000 |
Bảng giá hộp inox công nghiệp SUS304
Hộp inox công nghiệp thường có bề mặt thô hơn vì chủ yếu làm trụ đỡ cho các công trình chứ không có tác dụng trang trí. Không trải qua bước đánh bóng nên giá thành của hộp công nghiệp cũng tốt hơn loại trang trí khá nhiều.
BẢNG GIÁ HỘP INOX 304 CÔNG NGHIỆP | ||||||||||||
QUY CÁCH (mm) |
ĐỘ DÀY (mm) |
BỀ MẶT | CHỦNG LOẠI | ĐƠN GIÁ VNĐ/KG |
||||||||
15 x 15 x 6000 | 2.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
20 x 20 x 6000 | 2.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
25 x 25 x 6000 | 2.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
30 x 30 x 6000 | 2.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
40 x 40 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
50 x 50 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
60 x 60 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
70 x 70 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
80 x 80 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
100 x 100 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp vuông | 58.000 – 70.000 | ||||||||
15 x 30 x 6000 | 2.0 | HL/2B/No.1 | Hộp chữ nhật | 58.000 – 70.000 | ||||||||
30 x 60 x 6000 | 2.0 | HL/2B/No.1 | Hộp chữ nhật | 58.000 – 70.000 | ||||||||
40 x 80 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp chữ nhật | 58.000 – 70.000 | ||||||||
50 x 100 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp chữ nhật | 58.000 – 70.000 | ||||||||
60 x 120 x 6000 | 2.0 – 3.0 | HL/2B/No.1 | Hộp chữ nhật | 58.000 – 70.000 |
5. Ưu điểm kỹ thuật và kính tế của hộp inox
Lý do khiến hộp inox trở thành lựa chọn ưu tiên trong nhiều ngành không chỉ nằm ở độ bền, mà còn ở khả năng kết hợp hài hoà giữa tính chất kỹ thuật và kinh tế.
5.1 Khả năng chịu ăn mòn tự nhiên
Inox là vật liệu có khả năng chống chịu ăn mòn tự nhiên, không cần sơn phủ để bảo vệ như thép cacbon. Điều này giúp giảm đáng kể chi phí bảo trì, đặc biệt trong các công trình ngoài trời hoặc là những nhà máy có độ ẩm cao.
5.2 Chịu uốn và tải tốt
Nhờ tiết diện hình hộp, sản phẩm này rất khó bị uốn cong, phù hợp làm khung, trụ chịu tải lớn mà vẫn giữ được trọng lượng nhẹ. Điều này giúp hỗ trợ tốc độ thi công được nhanh hơn, an toàn hơn, đặc biệt là ở các công trình có kết cấu treo hoặc lắp ráp trên cao.
5.3 Gia công dễ dàng
Hộp inox có thể được cắt, khoan, hàn, đánh bóng dễ dàng. Đối với ngành nội thất, kiến trúc thì đây là lợi thế không hề nhỏ.
5.4 Về lâu dài
Chi phí đầu tư ban đầu có thể nhỉnh hơn các loại vật liệu khác như nhôm, sắt sơn tĩnh điện hay thép mạ. Tuy nhiên tính ổn định, độ bền, tuổi thọ sử dụng của hộp inox lại tốt hơn đáng kể, việc ít bị hư hại giúp tiết kiệm đáng kể. Xét về lâu dài thì hộp inox có hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với các loại hộp chất liệu khác.
6. Ứng dụng của hộp inox trong thực tế
Hộp inox xuất hiện rất nhiều xung quanh chúng ta. Từ nhà ở, văn phòng, xưởng sản xuất đến các công trình công cộng. Mỗi lĩnh vực thì đều có cách sử dụng khác nhau,
- Xây dựng và kiến trúc: Hộp inox thường được dùng làm lan can, tay vịn, trụ cầu thang, khung cửa. Đặc biệt với các công trình hiện đại, nơi yêu cầu sự tinh gọn, sáng bóng và độ bền vượt trội, hộp inox 304, 316 đánh bóng gương là sự lựa chọn hoàn hảo.
- Công nghiệp cơ khí: Hộp inox đóng vai trò là khung sườn máy, giá đỡ hệ thống, tủ điện, bàn thao tác hoặc cột đỡ cho hệ thống băng chuyền. Loại thường được dùng là hộp inox 304 với độ dày từ 1.5 – 3.0mm, bề mặt thô.
- Ngành nội thất: Hộp inox trở thành vật liệu thời thượng cho bàn ghế, giường tủ, kệ,… nhờ khả năng giữ độ bóng, không bong tróc, cong vênh theo thời gian.
- Phòng sạch, nhà máy dược phẩm: Người ta thường dùng hộp inox bóng để làm khung panel, cửa tự động, giằng kết cấu, trụ đỡ – nới mà sự sạch sẽ và yều tố chống ăn mòn là bắt buộc.

7. Những điều cần lưu ý khi lựa chọn hộp inox
Để lựa chọn được loại ống inox hộp phù hợp với công trình, bạn cần xác định rõ những yếu tố sau:
- Xác định rõ môi trường sử dụng: Nếu chỉ dùng trong nhà, inox 201 có thể tạm đủ. Nếu ở ngoài trời thì bắt buộc phải sử dụng hộp inox 304 để tránh ố vàng, rỉ sét. Nếu sử dụng trong nhà máy hoá chất, nhà máy ven biển thì phải dụng inox 316 mới đảm bảo được khả năng chống chịu.
- Độ dày và tiêu chuẩn: Với ứng dụng trang trí, bạn có thể sử dụng hộp mỏng (0.3 – 1.2mm). Nếu sử dụng hộp inox làm trụ cổng, lan can, thanh giằng kết cấu và các ứng dụng chịu lực khác thì phải dùng từ 1.5mm trở lên.
- Chứng chỉ sản phẩm: Khi mua hàng, bạn nên yêu cầu đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ và chất liệu sản phẩm như CO&CQ. Điều này có thể giúp bạn tránh được những trường hợp inox 201 pha thành inox 304.
- Chọn nhà cung cấp: Cuối cùng, bạn phải lựa chọn được một nhà cung cấp uy tín, có nguồn hàng nhập trực tiếp từ nhà máy để nhận được mức giá tốt nhất và chất lượng sản phẩm cũng được đảm bảo.
8. Mua hộp inox chất lượng cao tại Inox TK
Để đảm bảo sản phẩm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đầy đủ giấy tờ, đồng thời nhận được mức giá tốt nhất cho từng dự án – Inox TK là lựa chọn được nhiều kỹ sư và doanh nghiệp tin dùng.
- Lựa chọn đa dạng hộp inox 201 – 304 – 316, cả hộp vuông và chữ nhật
- Cung cấp đầy đủ CO–CQ, chứng nhận mác thép và test thành phần hóa học
- Cam kết sản phẩm nhập trực tiếp từ nhà máy, không pha mác, không hàng giả
- Phương thức vận chuyển đa dạng, giao hàng tận nơi với giá thành hợp lí
Inox TK hiện là đối tác uy tín của nhiều công ty, tập đoàn lớn như Vinamilk, Sabeco, Dược Hoa Linh, Cozy, IDP… với số lượng lớn hàng hoá được đưa vào mỗi năm.

Ngoài hộp inox, chúng tôi còn cung cấp đầy đủ các loại ống inox công nghiệp, van công nghiệp, ống inox vi sinh, van vi sinh, van khí nén inox,… Sự đa dạng về sản phẩm giúp các bạn có nhiều sự lựa chọn hơn khi đến với Inox TK.
📞 Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí và báo giá chính xác theo quy cách bạn cần.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- SĐT: 088.666.4291 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
- SĐT: 088.666.2480 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
9. FAQ – Những câu hỏi thường gặp về hộp inox
Hộp inox có bị gỉ không?
Đối với hộp inox 201 có thể bị gỉ nhẹ nếu tiếp xúc lâu với nước mưa, môi trường ẩm. Inox 304 gần như không gỉ trong môi trường tự nhiên, tuy nhiên nếu tiếp xúc với hoá chất ăn mòn cao hoặc những môi trường không phù hợp thì vẫn bị gỉ nhẹ. Inox 316 có khả năng chống ăn mòn tốt, ngay cả với môi trường axit.
Xem thêm: Hiện tượng inox 304 bị gỉ
Hộp inox và thép hộp mạ kẽm khác nhau gì?
Hộp inox có tuổi thọ và khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn hẳn, không cần sơn phủ, không bị tróc lớp mạ như thép kẽm.
Làm sao phân biệt inox 201 và inox 304?
Để phân biệt inox 201 và inox 304 thì cần phải sử dụng những dung dịch hoá chất chuyên dụng để test, sử dụng máy phân tích thành phần kim loại cầm tay hoặc gửi đến những trung tâm kiểm nghiệm chất liệu. Việc sử dụng nam châm để test là hoàn toàn thiếu chính xác.
Xem thêm: Nam châm có hút inox không?
Tôi cần hộp inox làm cổng – nên chọn loại nào?
Inox 304 là đủ cho 90% trường hợp. Dùng hộp 40x80mm hoặc 50x100mm, dày tối thiểu 1.5mm, bề mặt xước hoặc gương tùy thẩm mỹ.
Làm sao để tính được tổng trọng lượn của hộp inox
Inox TK có phát triển công cụ tính trọng lượng inox trong đó có thể tính toán tổng trọng lượng của các loại ống, tấm, hộp, thanh V một cách tự động. Bạn chỉ cần cung cấp đầy đủ các thông số cơ bản cho công cụ và nhận kết quả ngay lâp tức.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.