Trong hệ đường ống công nghiệp, tê hàn inox là phụ kiện chia nhánh chữ T được nối bằng mối hàn đối đầu. Kiểu kết nối này tạo liên kết kim loại liên tục giúp kín khít bền và ổn định dưới rung động và xung áp. Khi thiết kế hoặc cải tạo tuyến ống, lựa chọn đúng kiểu tê hàn cùng vật liệu và độ dày phù hợp sẽ quyết định tổn thất áp, độ tin cậy vận hành và chi phí vòng đời.

1. Tê hàn inox là gì và phù hợp những tuyến ống nào
Tê hàn inox là phụ kiện chia nhánh chữ T dùng mối hàn đối đầu để tạo nhánh rẽ từ đường ống chính. Nhờ liên kết hàn liền khối, tê hàn đạt độ kín cao hơn nối ren và chịu rung tốt trong các tuyến công nghiệp có áp và nhiệt thay đổi.
Vật liệu làm ra tê hàn inox là thép không gỉ cao cấp SUS304 hoặc SUS316, mang lại cho sản phẩm khả năng chống gỉ sét, chống hoá chất ăn mòn và hoạt động tốt trong môi trường có nhiệt độ cao.
Ý nghĩa kỹ thuật cốt lõi của tê hàn
- Kín khít lâu dài vì không phụ thuộc vòng đệm tại mối nối. Mối hàn đúng quy trình sẽ duy trì lực kín ổn định theo thời gian
- Ổn định thủy lực nhờ chuyển hướng dịu hơn ở vùng giao nhau. Lưu lượng rẽ được kiểm soát tốt hơn so với giải pháp nối ghép không chuẩn
- Chịu rung và xung áp tốt do ứng suất phân bố đều quanh chu vi hàn. Ít phải can thiệp bảo trì định kỳ ở điểm nối
2. Phân loại tê hàn inox: equal tee và reducing tee
Phân biệt đúng giữa equal và reducing giúp thiết kế nhánh rẽ đạt mục tiêu lưu lượng và giảm tổn thất áp không cần thiết.
2.1 Equal tee inox (Tê đều inox)
Equal tee hay tê đều inox có ba nhánh cùng đường kính. Tâm tuyến và phân bố vận tốc đồng đều nên phù hợp khi cần rẽ nhánh với lưu lượng tương đương hoặc khi muốn giữ ổn định dòng trên cả ba hướng.
2.2 Reducing tee inox (tê thu inox)
Reducing tee hay tê thu inox có nhánh rẽ nhỏ hơn thân chính để giảm cỡ đường kính tại nhánh. Cấu hình này tối ưu khi lưu lượng rẽ nhỏ hơn đáng kể so với lưu lượng tuyến chính hoặc khi cần khớp kích thước thiết bị rẽ nhánh.

3. Cấu tạo của tê hàn inox
Đặc điểm cấu tạo của tê hàn inox khá đơn giản. Nó có dạng 3 đoạn ống ngắn ghép lại với nhau tạo nên phần thân chữ T rỗng ở bên trong. Tại đó có 2 đoạn ống có cũng phương với nhau, đoạn còn lại sẽ nằm giữ và vuông góc với 2 đoạn kia.

Thông số kĩ thuật của tê hàn inox
Thông số kĩ thuật của tê hàn inox:
- Chất liệu: Inox 304, inox 316
- Kích thước có sẵn: DN8 – DN200
- Độ dày: SCH10, SCH40
- Kiểu lắp đặt: Hàn trực tiếp
- Môi trường làm việc: Nước, hoá chất, hơi, khí nén,…
- Xuất xứ: Trung Quốc
4. Dải kích thước DN NPS và độ dày SCH
Kích thước và độ dày quyết định trực tiếp khả năng chịu áp và độ bền của tê hàn inox. Hiểu đúng DN, NPS và SCH giúp bạn đặt hàng chính xác, tránh sai cỡ và giảm rủi ro tập trung ứng suất tại vùng hàn.
DN và NPS khác nhau thế nào
- DN là đường kính danh nghĩa theo hệ mét. DN không bằng đường kính thực tế mà là một quy ước kích thước dùng để đồng bộ phụ kiện và ống trong cùng hệ.
- NPS là danh nghĩa theo hệ inch. NPS cũng không phải đường kính ngoài thực tế. Một số cỡ NPS có OD cố định theo chuẩn.
Đường kính ngoài OD và bề dày thành
- OD là đường kính ngoài, xác định tại điểm lắp ghép thực tế. Tê hàn inox được gia công để khớp với OD tiêu chuẩn của các loại ống inox công nghiệp.
- Bề dày thành đi theo Schedule SCH hoặc series độ dày. SCH càng lớn thì bề dày càng dày. Bề dày tê cần đồng bộ với ống để giữ mặt cắt mối hàn đều và giảm bậc dày mỏng.
SCH là gì và cách chọn
SCH là viết tắt của schedule, là tiêu chuẩn dùng để phân loại độ dày thành ống. Nó được thiết kế nhằm đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật khác nhau, giúp kỹ sư lựa chọn được loại ống phù hợp cho từng môi trường vận hành.
Chọn theo áp và nhiệt khi áp suất thiết kế và nhiệt độ vận hành tăng hãy nâng bậc SCH để giữ biên độ an toàn. Tuyến có xung áp lặp lại hoặc rung mạnh thường cần từ SCH40S trở lên.
Tê hàn inox nên có cùng độ dày SCH với ống để đường truyền ứng suất liên tục. Nếu buộc phải khác bậc hãy dùng đoạn chuyển bậc hợp lý và thợ hàn có kinh nghiệm để tránh nứt tại HAZ.

5. Ứng dụng của tê hàn inox
Tê hàn inox được dùng để tạo nhánh chữ T trên tuyến ống chịu áp nhằm phân phối, thu gom hoặc kết nối thiết bị phụ trợ trong nhiều bối cảnh công nghiệp.
- Hệ nước công nghiệp và tuần hoàn rửa lọc
Phân chia lưu lượng từ tuyến chính sang các nhánh dùng nước và gom nước hồi về cụm xử lý để duy trì áp và lưu lượng ổn định cho dây chuyền. - Đường hơi bão hòa và condensate
Tạo nhánh cấp hơi tới điểm gia nhiệt và thu gom condensate về bẫy hơi hoặc tuyến hồi để đảm bảo chu trình nhiệt vận hành liên tục. - Khí nén và khí kỹ thuật
Rẽ nhánh cấp khí cho nhiều máy móc đồng thời và bố trí điểm lấy mẫu hay xả khí tại các vị trí kiểm tra để giữ áp phân phối đều trong xưởng. - Hóa chất nhẹ và dung dịch công nghiệp
Chia nhánh cấp hóa chất tới bồn trộn bồn khuấy hoặc tuyến châm định lượng và gom lưu chất về tuyến hồi để kiểm soát cân bằng vật chất trong hệ. - Skid bơm và cụm thiết bị quay
Tạo nhánh dành cho đồng hồ áp lưu lượng kế van điều khiển hoặc đường xả khí cục bộ để phục vụ theo dõi và vận hành tổ hợp bơm. - Hệ thống bồn bể
Kết nối nhánh cấp vào bồn nhánh hồi đỉnh nhánh lấy mẫu và nhánh xả đáy để đáp ứng các chức năng nạp xả và kiểm soát mức trong bồn. - Cấp nước làm mát cho thiết bị quá trình
Phân phối nước từ tuyến chính đến áo giải nhiệt của máy nén trao đổi nhiệt và khuôn thiết bị để duy trì nhiệt độ làm việc an toàn. - Thu gom và phân phối dầu nhẹ hoặc dung môi
Gom dòng từ nhiều nhánh về tuyến chính để hoàn lưu hoặc phân phối từ tuyến nguồn đến các điểm tiêu thụ theo từng công đoạn. - Hệ thống đo lường và phân tích
Tạo nhánh lắp đặt cảm biến áp nhiệt lưu lượng và điểm lấy mẫu phục vụ phân tích chất lượng mà không ảnh hưởng đến dòng chính. - Đường xả vệ sinh và xả cặn
Bố trí nhánh xả định kỳ từ thiết bị hoặc đoạn tuyến cần xả để làm sạch hệ giảm lẫn tạp và giữ ổn định chất lượng lưu chất. - Mạng phân phối tiện ích nhà máy
Tạo nhánh cấp cho nước kỹ thuật khí công cụ và hơi phụ trợ tới từng khu vực sản xuất nhằm mở rộng mạng lưới mà vẫn giữ kiến trúc tuyến gọn.
6. Bảng tra kích thước và độ dày theo tiêu chuẩn cho tê hàn (đều) inox
Bảng dưới đây giúp bạn tra nhanh cỡ DN và NPS theo OD ống cùng bậc SCH inox phổ biến. Với tê đều hàn theo ASME B16.9, độ dày thành của tê được đồng bộ theo bậc SCH của ống inox tiêu chuẩn ASTM A 312. Khi đặt hàng nên đối chiếu thêm bản vẽ để xác nhận kích thước chi tiết.
| Bảng tra DN – NPS – OD – Độ dày theo SCH cho tê hàn đều inox | ||||||||
| DN | NPS | OD ống tham chiếu (mm) | SCH 10S t (mm) | SCH 20S t (mm) | SCH 40S t (mm) | SCH 80S t (mm) | ||
| DN15 | 1/2″ | 21.3 | 1.65 | — | 2.77 | 3.73 | ||
| DN20 | 3/4″ | 26.7 | 1.65 | — | 2.87 | 3.91 | ||
| DN25 | 1″ | 33.4 | 2.11 | — | 3.38 | 4.55 | ||
| DN32 | 1 1/4″ | 42.2 | 2.77 | — | 3.56 | 4.85 | ||
| DN40 | 1 1/2″ | 48.3 | 2.77 | — | 3.73 | 5.08 | ||
| DN50 | 2″ | 60.3 | 2.77 | — | 3.91 | 5.54 | ||
| DN65 | 2 1/2″ | 73.0 | 3.05 | — | 5.16 | 7.01 | ||
| DN80 | 3″ | 88.9 | 3.05 | — | 5.49 | 7.62 | ||
| DN100 | 4″ | 114.3 | 3.05 | — | 6.02 | 8.56 | ||
| DN125 | 5″ | 141.3 | 3.40 | — | 6.55 | 9.53 | ||
| DN150 | 6″ | 168.3 | 3.40 | — | 7.11 | 10.97 | ||
| DN200 | 8″ | 219.0 | 3.76 | — | 8.18 | 12.7 | ||
7. Hướng dẫn chọn tê hàn inox theo tuyến thực tế
Mục tiêu chọn đúng là đảm bảo lưu lượng nhánh, giữ ổn định áp suất và giảm rủi ro tại điểm giao nhau. Hãy xuất phát từ bối cảnh vận hành để quyết định loại tee, vật liệu và SCH.
- Tuyến áp suất cao hoặc có xung áp: Ưu tiên SCH lớn như SCH40S hoặc SCH80S để tăng biên độ chịu áp.
- Nhánh rẽ cần lưu lượng tương đương thân chính: Chọn equal tee để phân phối vận tốc đồng đều và giảm nhiễu cho thiết bị đo.
- Nhánh rẽ chỉ dùng cho cấp phụ hoặc thiết bị cổng nhỏ: Chọn reducing tee để khớp kích thước thiết bị rẽ nhánh và hạn chế suy giảm áp trên tuyến chính.
- Môi trường có clorua hoặc lắp đặt ngoài trời gần biển: Ưu tiên vật liệu 316L tại vùng tee do đây là điểm xoáy dòng dễ bám muối và xuất hiện ăn mòn kẽ.
Quy tắc chốt mã đặt hàng cho công trường
- Loại tê đều hay tê thu ghi rõ cỡ thân chính và cỡ nhánh.
- Độ dày SCH đồng bộ với ống hoặc theo tính toán áp và nhiệt.
- Vật liệu 304L cho môi trường trung tính và 316L cho môi trường có clorua.
- Kích thước DN hoặc NPS kèm OD để tránh nhầm hệ.
Ví dụ: Tê đều SCH40 inox 304 – DN25 (phi 34)

8. Mua tê hàn inox ở đâu
Tê hàn inox là một loại phụ kiện inox công nghiệp quan trọng mà hệ thống đường ống inox nào cũng cần sử dụng tới. Việc chọn đúng ngay từ đầu sẽ giúp tối ưu được khả năng vận hành, độ bền của hệ thống cũng như giảm được chi phí sở hữu. Tại Inox TK, chúng tôi tập trung vào chất lượng, tính sẵn sàng và chi phí hợp lý để bạn chốt cấu hình nhanh và lắp đặt thuận lợi.
- Cam kết đúng mác vật liệu
Cung cấp đúng 304 và 316, khắc mã truy xuất trên thân để đối chiếu hồ sơ kỹ thuật khi nghiệm thu. - Hóa đơn VAT và CO&CQ đầy đủ
Hồ sơ minh bạch theo từng lô hàng giúp hoàn thiện thủ tục dự án, kiểm soát chất lượng và nguồn gốc dễ dàng. - Giá tốt do nhập trực tiếp
Là sản phẩm Inox TK nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy, không qua trung gian nên giá cạnh tranh, tối ưu tổng chi phí sở hữu cho công trình và bảo đảm tiến độ cung ứng. - Kho sẵn quy cách lớn
Nhiều size từ DN15 đến DN200, bậc SCH phổ biến như SCH10S, SCH40S đáp ứng đơn gấp và dự án đa kích cỡ. - Tư vấn kỹ thuật thực chiến
Đội ngũ kỹ thuật hỗ trợ rà soát bản vẽ, thống nhất quy cách và chuẩn hóa mã đặt hàng để nhận đúng hàng ngay lần đầu. - Giao nhanh toàn quốc
Đóng gói chắc chắn, theo dõi tiến độ giao nhận, hỗ trợ linh hoạt theo lịch lắp đặt của công trường.
Liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn và báo giá tê hàn inox nhanh chóng.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- SĐT: 088.666.4291 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
- SĐT: 088.666.2480 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)

















Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.