Van bi ren inox hay van bi 2PC inox là một loại van có thân gồm 2 mảnh ghép lại, thiết kế đầu nối bằng ren. Van có tác dụng đóng/mở hoặc điều tiết lưu lượng dòng chảy đi qua nó một cách dễ dàng dựa vào việc gạt phần tay gạt gắn với trục van.
Vật liệu cầu tạo nên van là thép không gỉ, chủ yếu là loại inox 201 hoặc inox 304 và đôi khi là cả inox 316 đối với những môi trường hoá chất ăn mòn cao hoặc sử dụng ngoài biển. Vật liệu cao cấp giúp van không bị rỉ sét, có thể chịu được áp lực lớn từ hệ thống. Đối với chất liệu inox 304 và đặc biệt là inox 316 thì van bi ren có khả năng chống chịu với cả hoá chất ăn mòn.

Cấu tạo chung của van bi ren inox 2PC
Van bi ren inox 2PC tay gạt có cấu tạo bao gồm:
- Thân van: Là phần bao bọc bên ngoài, gồm 2 mảnh ghép lại với nhau. 2 đầu van có thiết kế ren trong hoặc ren ngoài để lắp đặt dễ dàng với đường ống.
- Bi van: Là một quả cầu inox rỗng, được khoét lỗ thông qua, có thể xoay tại chỗ. Là phần trực tiếp ngăn chặn hoặc tạo khoảng trống để lưu chất chảy qua.
- Trục van: Là bộ phận kết nối và truyền động lực từ tay gạt xuống bi van, làm bị van xoay theo góc của tay gạt.
- Tay gạt: Là bộ phận điều khiển, khi gạt tay gạt một góc 90º từ trái qua phải hoặc ngược lại thì van sẽ đồng thơi được mở ra hoặc đóng lại. Nó được bọc một lớp đệm tay bằng cao su.
- Gioăng: Là bộ phận làm kín, tránh việc lưu chất bị rò rỉ. Thường là chất liệu PTFE (teflon).

Thông số kĩ thuật của van bi ren 2 mảnh inox tay gạt
Thông số kĩ thuật của van bi ren inox tay gạt 2 mảnh như sau:
- Chất liệu: Inox 201, inox 304, inox 316
- Chất liệu gioăng: PTFE
- Kích thước có sẵn: DN8 – DN100
- Nhiệt độ làm việc: -20 ~ 150ºC
- Áp lực làm việc: PN10, PN16
- Bộ phận điều khiển: Tay gạt
- Bộ phận kết nối: Ren trong, ren ngoài, 1 ren trong 1 ren ngoài
- Môi trường làm việc: Chất lỏng
- Xuất xứ: Trung Quốc
Bảng kích thước của van bi ren 2PC inox tay gạt

BẢNG TRA THÔNG SỐ CỦA VAN BI REN INOX 2PC | ||||||
DN | Inch | Ren | L | ID | t | W |
DN8 | 1/4 | 13 | 50.5 | 12.1 | 4 | 93.5 |
DN10 | 3/8 | 17 | 50.5 | 16.6 | 2 | 93.5 |
DN15 | 1/2 | 21 | 50.5 | 20.5 | 2 | 93.5 |
DN20 | 3/4 | 27 | 52.8 | 26 | 2 | 93.5 |
DN25 | 1 | 34 | 63.1 | 32.8 | 3 | 105 |
DN32 | 1 1/4 | 42 | 69.8 | 41.5 | 3.3 | 115 |
DN40 | 1 1/2 | 48 | 79.9 | 47.4 | 3.3 | 121 |
DN50 | 2 | 60 | 89.5 | 58.7 | 3.5 | 146 |
DN65 | 2 1/2 | 76 | 120 | 74.2 | 4.5 | 190 |
DN80 | 3 | 89 | 132.5 | 87.1 | 4.5 | 220 |
DN100 | 4 | 114 | 178 | 113 | 6.5 | 235 |
Phân loại van bi ren inox tay gạt 2PC
Van bi ren inox tay gạt được chia làm 3 loại dựa theo thiết kế đầu nối.
- Ren trong + ren trong
- Ren ngoài + ren ngoài
- Ren trong + ren ngoài
Van bi ren trong inox tay gạt
Cả 2 đầu nối của van đều được tiện ren trong, van sẽ được nối với các đoạn ống có thiết kế ren ngoài. Đây là loại van phổ biến nhất trên thị trường hiện nay.

Van bi ren ngoài inox tay gạt
Đầu nối của van cả 2 bên đều được tiện ren ngoài để nối với các đoạn ống có thiết kế ren nằm phía bên trong hoặc được nối trực tiếp vào bồn chứa hay thiết bị.

Van bi ren inox tay gạt 1 đầu ren ngoài 1 đầu ren trong
Loại van này có thiết kế đầu nối khá đặc biệt. Đầu nối của van sẽ có 1 bên là ren ngoài và bên còn lại là ren trong, dùng để nối vào 2 đoạn ống có ren so le với nhau. Loại này thường ít phổ biến và đa số dùng để lắp ghép thêm hoặc thay thế vào những hệ thống đã hoàn thiện.

Nguyên lý hoạt động của van bi ren inox tay gạt
Phần tay gạt của van bi ren inox sẽ biểu thị cho góc độ mở của viên bi bên dưới.
- Khi tay gạt nằm song song với đường ống, phần lỗ được khoét thông qua bi van sẽ được hở ra toàn bộ. Điều này cho phép dòng chảy đi qua mà không gặp trở ngại gì.
- Khi gạt phần tay gạt về vị trí vuông góc với đường ống, lỗ thông của bi van sẽ được xoay toàn bộ hướng vào 2 bên thân van, lúc này lưu chất sẽ không có khoảng trống để tiếp tục đi qua, dẫn đến dòng chảy bị chặn lại.
- Có thể điều chỉnh lưu lượng của dòng chảy bằng cách gạt phần tay gạt theo một góc độ nhất định, điểu này tác động đến bi van, làm lỗ hở của bi van được mở ra một phần hoặc khép lại một phần nhỏ, lượng lưu chất đi qua cũng theo đó mà tăng hoặc giảm đi.

Ưu điểm và nhược điểm của Van bi ren inox 2PC
Van bi ren inox 2PC là lựa chọn phổ biến cho các tuyến DN nhỏ đến trung bình nhờ cân bằng tốt giữa hiệu năng, độ bền và chi phí. Dưới đây là những điểm bạn cần nắm rõ trước khi quyết định.
Ưu điểm
- Kết cấu gọn, dễ lắp: Thân hai mảnh cho kích thước tổng thể nhỏ gọn, phù hợp không gian chật, thao tác nhanh trên skid và tủ thiết bị.
- Lưu lượng tốt với full-port: Van bi ren 2PC inox là full-port nên tiết diện qua bi ngang bằng ống, tổn thất áp thấp ở cùng lưu lượng.
- Độ kín cao: Gioăng làm kín bằng PTFE cho độ kín tốt, ma sát thấp giúp lực xoay nhẹ, tuổi thọ cao khi hệ thống sạch.
- Bảo trì dễ hơn 1PC: Có thể mở thân để vệ sinh, thay ghế hoặc thay bi khi cần, kéo dài vòng đời sử dụng.
Nhược điểm
- Thường phải tháo van khỏi tuyến khi bảo trì: Không tháo được cụm giữa tại chỗ như 3PC nên thời gian dừng máy có thể lâu hơn.
- Thêm một mặt ghép thân: Cần siết đúng lực và đúng trình tự để tránh rò ngoài tại đường ghép.
- Giới hạn về DN lớn và điều kiện khắc nghiệt: Với rung chấn mạnh, chu kỳ nhiệt cao hoặc DN lớn, giải pháp van bi mặt bích inox sẽ an toàn và ổn định hơn.
- Kết nối ren phụ thuộc xử lý ren: Lựa chọn keo ren hoặc băng PTFE và cách quấn ảnh hưởng trực tiếp đến độ kín tại mối ren.
Sự khác biệt của van bi ren 1PC (1 mảnh) và van bi 2PC (2 mảnh)
Ở cùng cấu hình, Van bi ren inox 1PC thiên về độ gọn và chi phí tốt, còn 2PC cân bằng giữa hiệu năng dòng chảy và khả năng bảo trì. Dưới đây là khác biệt then chốt để chọn đúng cho tuyến Van bi ren inox của bạn.

- Cấu tạo thân:
- 1PC là thân liền khối, bi và ghế lắp từ một phía.
- 2PC gồm hai mảnh thân ghép với nhau nên có thể mở thân để tiếp cận bi và ghế.
- Bảo trì – thay ghế PTFE
- 1PC hầu như không thay ghế tại chỗ, thường thay cả van khi mòn.
- 2PC tháo thân để vệ sinh và thay ghế dễ hơn nhưng thường vẫn cần tháo van khỏi đường ống để thao tác chuẩn.
- Độ kín thân – rò ngoài
- 1PC ít mặt ghép nên về hình học có ít điểm rò thân hơn.
- 2PC có thêm một đường ghép, cần siết đúng lực và đúng trình tự để kín lâu dài.
- Kiểu lỗ chảy và tổn thất áp
- 1PC thường reduced-port nên tiết diện nhỏ hơn.
- 2PC phổ biến full-port, dòng chảy thẳng và suy hao áp thấp hơn ở cùng lưu lượng.
- Kích cỡ và không gian lắp
- 1PC tập trung DN nhỏ đến trung bình, kích thước tổng thể rất gọn.
- 2PC phủ dải DN rộng hơn, chiều dài thân nhỉnh hơn do kết cấu hai mảnh.
- Áp suất và nhiệt độ làm việc: Cả hai thường gặp PN16 và PN25 ở DN nhỏ. Giới hạn nhiệt van bi ren 1PC thường là 180ºC, còn van 2PC chỉ khuyên dùng ở mức 120ºC để đảm bảo độ kín.
- Chi phí đầu tư và vòng đời
- 1PC rẻ nhất cho hệ thống ít can thiệp.
- 2PC chi phí ban đầu cao hơn nhưng lợi về bảo trì định kỳ và kéo dài tuổi thọ sử dụng.
So sánh van bi ren inox 2PC và 3PC
Tóm lược nhanh, van bi ren inox 2PC gọn nhẹ và tiết kiệm chi phí, trong khi van bi 3PC vượt trội về bảo trì tại chỗ vì tháo được cụm thân giữa mà không phải cắt ống.

- Cấu tạo thân van
- 2PC gồm hai mảnh thân ghép, số bề mặt ghép ít.
- 3PC gồm ba mảnh, cụm thân giữa kẹp bằng bulong cho phép rút ra bảo dưỡng tại chỗ.
- Bảo trì và thay ghế làm kín
- 2PC thường phải tháo van khỏi đường ống để thay ghế PTFE.
- 3PC có thể tháo cụm giữa ngay tại chỗ để vệ sinh, thay ghế và thay bi, giảm thời gian dừng máy đáng kể.
- Độ kín và độ tin cậy
- Cả hai đều kín tốt khi gia công chuẩn và dùng PTFE.
- 3PC đòi hỏi siết bulong theo trình tự chéo để bảo đảm kín khít lâu dài.
- Kích thước và không gian thao tác
- 2PC thường ngắn và nhẹ hơn.
- 3PC dài hơn một chút và cần chừa không gian rút cụm giữa khi bảo trì.
- Áp suất và nhiệt độ
- Dải áp phổ biến van 3PC thường trên PN40 trong khi van 2PC chỉ khoảng PN16.
- Nhiệt độ làm việc của van 3PC cũng nhỉnh hơn khi lên tới 180ºC
- Chi phí đầu tư và chi phí vận hành
- 2PC có giá mua ban đầu thấp.
- 3PC giá cao hơn nhưng tối ưu chi phí vòng đời nhờ bảo trì tại chỗ nhanh, giảm thời gian dừng dây chuyền.
- Tiêu chuẩn ren: Cả hai đều sử dụng ren G.
Ứng dụng thực tế của Van bi ren inox 2PC
Ở môi trường công nghiệp tiêu chuẩn, van cho hiệu quả cao khi làm việc với môi chất sạch, áp suất vừa phải và yêu cầu thao tác đóng mở nhanh.

- Nước công nghiệp và tiện ích nhà máy
Cấp nước, xả cạn, bypass, đường nhánh với tần suất đóng mở thường xuyên. - Dầu nhẹ, dung dịch trung tính và glycol
Các tuyến tuần hoàn, jacket gia nhiệt nhẹ, hệ thống thử kín. - Hơi bão hòa áp thấp
Có thể dùng khi ghế và gioăng phù hợp, cần kiểm tra nhiệt độ làm việc thực tế của vật liệu ghế. - Cụm skid OEM và hệ pilot
Yêu cầu nhỏ gọn, chi phí hợp lý, lắp đặt nhanh, dễ tiêu chuẩn hóa linh kiện.
Nếu hệ thống DN lớn, rung chấn đáng kể hoặc cần tháo lắp thường xuyên, cân nhắc cấu hình mặt bích như Van bi mặt bích inox để đạt độ ổn định cao hơn. Khi cần tự động hóa, tham khảo Van điều khiển tự động.
Hướng dẫn lắp đặt Van bi ren inox 2PC
Một vài bước chuẩn giúp lắp nhanh, kín, bền. Luôn xả áp và cô lập khu vực trước khi thao tác.
- Xác định chuẩn ren và vệ sinh đầu nối
Kiểm tra ren G hoặc NPT cho cả hai bên, làm sạch dầu bẩn và ba via trên ống khớp nối. - Chuẩn bị vật tư làm kín ren
Dùng băng PTFE chất lượng hoặc keo ren tương thích môi chất. Quấn băng theo chiều ren để tránh bung khi siết. - Căn chỉnh và gá ban đầu
Giữ thân van bằng cờ lê tại bề mặt lục giác, không bám vào tay gạt để siết. Lắp từng đầu đến khi sát vai, tránh lệch trục. - Siết hoàn thiện
Siết đều tay đến mô men khuyến nghị của nhà sản xuất. Không ép quá gây nứt thân hoặc biến dạng ghế. - Đỡ tuyến và khử lực ngoại lai
Bố trí gối đỡ hoặc treo tuyến để loại lực xoắn kéo lên van, đặc biệt ở nhánh dài. - Thử kín và chạy rà
Tăng áp dần, kiểm tra rò tại mối ren và đường ghép thân. Đóng mở vài chu kỳ để ghế định hình. - Ghi nhãn và bàn giao
Ghi hướng đóng mở, trạng thái thường, ngày lắp và thông số cài đặt để tiện bảo trì sau này.
Mua Van bi ren inox 2PC ở đâu thì uy tín và chất lượng
Chọn đúng nhà cung cấp giúp bạn tiết kiệm chi phí vòng đời và tránh rủi ro dừng máy. Inox TK là một đơn vị thuộc top đầu trong ngành cung ứng vật tư đường ống inox công nghiệp và đường ống vi sinh tại Việt Nam. Với những ưu điểm như
- Nguồn gốc rõ ràng, CO-CQ đầy đủ
Hàng nhập chính hãng, mỗi lô đều kèm CO-CQ theo sản phẩm, giúp kiểm soát chất lượng và truy xuất nhanh. - Kho quy mô và chủng loại đa dạng
Sẵn nhiều kích cỡ DN, vật liệu inox 201, 304 hoặc 316 đáp ứng giao nhanh cho dự án gấp. - Uy tín qua đối tác lớn
Đã cung ứng lâu năm cho Habeco, Sabeco, Vinamilk, Thế Hệ Mới Cozy, Dược Hoa Linh, IDP, thể hiện năng lực cung cấp ổn định. - Tư vấn kỹ thuật sát bài toán
Đội ngũ am hiểu tiêu chuẩn ren, áp nhiệt, vật liệu gioăng và phương án tự động hóa theo yêu cầu vận hành.

THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- SĐT: 088.666.4291 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
- SĐT: 088.666.2480 (Ưu tiên liên hệ qua Zalo)
Bảng giá van bi ren inox cập nhật 2025 (tham khảo)
Dưới đây là bảng giá tham khảo của van bi ren inox. Lưu ý bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá của van còn phụ thuộc vào chủng loại, chất liệu và sô lượng đặt hàng. Liên hệ ngay với Inox TK để được tư vấn và báo giá nhanh chóng.
BẢNG GIÁ VAN BI REN INOX | ||
DN | Ren | Giá VNĐ |
DN15 | 21 | 33.000 |
DN20 | 27 | 45.000 |
DN25 | 34 | 65.000 |
DN32 | 42 | 99.000 |
DN40 | 48 | 108.000 |
DN50 | 60 | 155.000 |
FAQ – Câu hỏi thường gặp
1. Van bi ren inox 2PC có phải full-port không
Nhiều series là full-port giúp giảm tổn thất áp, nhưng vẫn có dòng reduced-port. Khi cần lưu lượng tối đa, hãy chỉ định full-port ngay từ bước báo giá.
2. Dùng cho hơi nước được không
Được nếu nhiệt độ nằm trong giới hạn của vật liệu ghế và gioăng. Với PTFE tiêu chuẩn, chỉ nên dùng cho dải hơi bão hòa áp thấp và phải thử kín kỹ sau lắp đặt.
3. Chọn inox 304 hay 316 cho 2PC
304 phù hợp môi trường trung tính và nước công nghiệp. 316 có Mo giúp chống ăn mòn tốt hơn với Clo và số môi trường khắc nghiệt hơn, thích hợp khi muốn dư an toàn.
4. Khác nhau giữa ren G BSPP và NPT là gì
G là ren song song dùng với vòng đệm, NPT là ren côn tự làm kín nhờ độ côn và vật liệu trám ren. Cần chọn đúng theo tiêu chuẩn hệ ống hiện hữu để tránh rò.
5. Bảo trì định kỳ gồm những gì
Vệ sinh cặn bẩn, kiểm tra rò tại đường ghép thân, siết lại bulong theo trình tự chéo, quan sát độ trơn tay khi xoay. Khi ghế mòn hoặc xước bi, tháo thân để thay thế.
6. Khi nào nên chọn mặt bích thay cho ren
Khi DN lớn, rung chấn mạnh, chu kỳ nhiệt cao hoặc cần tháo lắp thường xuyên, chọn giải pháp kết nối mặt bích để ổn định cơ học tốt hơn và an toàn vận hành lâu dài.
Tuấn –
Thái độ tốt, tư vấn tận tình. Van mua về chất lượng tốt, giá cả mình thấy hợp lí. Nên mua.