Ống hàn inox vi sinh là một mảnh ghép quan trọng không thể thiếu trong bất kể một hệ thống dẫn truyền lưu chất vi sinh cơ bản nào. Một hệ thống sản xuất có đường ống dẫn đảm bảo vi sinh giúp cho chất lượng của sản phẩm bên trong luôn ở trạng thái tốt nhất.
Các kiến thức về ống hàn inox vi sinh và bảng tra kích thước ống hàn inox vi sinh dưới đây được chúng tôi đúc rút từ kinh nghiệm sau hơn 5 năm gắn bó và làm việc tại ngành vật tư đường ống inox vi sinh. Nó sẽ giúp bạn hiểu được như thế nào là ống hàn inox vi sinh trước khi bạn chọn sử dụng loại ống này vào hệ thống của mình. Bảng tra kích thước sẽ cho bạn sự lựa chọn chính xác với yêu cầu loại ống mà hệ thống bạn đang cần.
Cùng Inox TK tìm hiểu kĩ hơn nào!
Ống hàn inox vi sinh là gì? Vật liệu tạo nên ống có đặc tính như thế nào?
Ống hàn inox vi sinh là một phần hình trụ rỗng, được sử dụng để truyền tải các chất cỏ thể chảy như chất lỏng, chất khí hay bột,… Toàn bộ ống được làm từ vật liệu inox 304 hoặc inox 316, bề mặt trong và ngoài đều nhẵn mịn, sáng bóng giúp lưu chất đi qua hoàn toàn mà không đọng lại trên thành ống. Hạn chế nhất có thể sự phát sinh mảng bám có hại cho lưu chất.
Ngoài ra một hệ thống ống dẫn vi sinh sẽ thường xuyên phải được vệ sinh và lau chủi nên việc được đánh bóng bề mặt sẽ giúp về sinh ống dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Đặc tính của vật liệu inox mang lại
- Vật liệu thép không gỉ INOX mang lại cho ống khả năng chịu nhiệt tốt lên tới ≈ 900ºC. Các bạn có thể tìm hiểu chi tiết qua bài viết:
Inox chịu nhiệt cao bao nhiêu - Khả năng chịu áp lực cao, lên tới 16bar (đối với ống dày 1.2mm) và 20bar (đối với ống dày 1.5mm).
- Tính chống oxi hoá cao, không bị hoen gỉ khi làm việc trong các môi trường có tính chất bình thường.
– Đối với ống hàn vi sinh inox 304 thì sẽ dễ bị ăn mòn và rỉ sét khi làm việc trong môi trường muối biển hoặc các hoá chất có tính ăn mòn cao.
– Với ống hàn vi sinh inox 316 sẽ có khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn inox 304, có thể hoạt động trong môi trường muối biển hoặc hoá chất có tính ăn mòn cao.
So sánh sự khác nhau giữa ống inox vi sinh 304 và ống inox vi sinh 316
Với các tính chất đặc thù riêng của từng hệ thống, các nhu cầu về sử dụng các loại ống cũng khác nhau. Dưới đây là bảng so sánh giữa 2 chất liệu tạo nên ống inox vi sinh để giúp bạn hiểu và đưa ra lựa chọn tốt nhất dành cho hệ thống của mình.
Bảng so sánh inox 304 và inox 316 | ||
Tính chất | Inox 304 | Inox 316 |
Khả năng chống ăn mòn | Có khả năng chống bào mòn tốt trong môi trường hóa chất nhưng kém hơn inox 316, dễ bị ăn mòn trong môi trường Clorua | Tốt hơn so với inox 304, phù hợp sử dụng trong môi trường có tính bào mòn cao |
Khả năng chịu lực | Chịu áp lực tốt, độ bền cao | Khả năng chịu áp lực tốt hơn so với inox 304 |
Bề mặt | Sáng bóng cả bên trong lẫn bên ngoài | Sáng bóng cả bên trong lẫn bên ngoài |
Phản ứng với muối và axit | Có phản ứng nếu sử dụng trong thời gian dài | Không |
Giá thành sản phẩm | Trung bình | Cao |
Quy trình sản xuất ống hàn inox vi sinh
Quá trình sản xuất ống tương đối phức tạp. Các tấm inox ban đầu sẽ được cắt thành các dải theo các kích thước được quy định sẵn, sau đó chúng được uốn cong theo chiều ngang để tạo thành hình ống, sau đó dùng mối hàn để hàn các mép dọc thành ống lại với nhau, sau cùng là quá trình mài nhẵn và đánh bóng 2 mặt để cho ra một đoạn ống hàn inox vi sinh hoàn thiện.
Bảng quy đổi size của ống hàn inox vi sinh theo các tiêu chuẩn phổ biến trên thị trường
Có 2 cách để đo đường kính của ống là đo đường kính ngoài (OD) hoặc đo đường kính trong của ống (ID). Tại Việt Nam thường sẽ sử dụng kích thước OD (đường kính ngoài) để thể hiện kích thước của một cây ống.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hệ thống với những yêu cầu về kích cỡ khác nhau. Để dễ dàng đáp ứng được nhu cầu sử dụng thì ống hàn inox vi sinh sẽ đươc sản xuất theo nhiều các kích cỡ phù hợp với nhiều tiêu chuẩn như SMS, DIN hay JIS.
Dưới đây là những bảng kích thước các loại ống được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay, nó sẽ giúp bạn chọn ra loại ống với kích thước phù hợp nhất với hệ thống của mình.
OD: Là đường kính ngoài của ống (mm)
t: Là độ dày ống
1. Kích thước của ống inox vi sinh theo tiêu chuẩn JIS
Đây là một tiêu chuẩn kích thước của ngành công nghiệp ở Nhật.
Các loại ống hàn inox vi sinh theo tiêu chuẩn JIS thường mỏng hơn, vậy nên nó phù hợp để lắp đặt tại những hệ thống có áp lực không quá lớn. Do mỏng hơn nên giá thánh của ống theo tiêu chuẩn này cũng rẻ hơn so với các ống được sản xuất theo tiêu chuẩn khác.
JIS | ||
Size | OD | t |
1.0″ | 25.4 | 1.2 |
1.25″ | 31.8 | 1.2 |
1.5″ | 38.1 | 1.2 |
2″ | 50.8 | 1.5 |
2.5″ | 63.5 | 2.0 |
3″ | 76.3 | 2.0 |
3.5″ | 89.1 | 2.0 |
4″ | 101.6 | 2.0 |
4.5″ | 114.3 | 3.0 |
5.5″ | 139.8 | 3.0 |
6.5″ | 165.2 | 3.0 |
2. Tiêu chuẩn SMS
Đây là tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Tiêu chuẩn này thường được sử dụng cho những hệ thống y tế, dược phẩm, mỹ phẩm, sữa và hoá chất.
Giá thành của ống, van và các phụ kiện liên quan của hệ SMS sẽ rẻ hơn so với các sản phẩm có tiêu chuẩn DIN do mức độ phổ biến cao hơn.
SMS | ||
Size | t | t |
19 | 1.25 | 1.5 |
25 | 1.25 | 1.5 |
32 | 1.25 | 1.5 |
38 | 1.25 | 1.5 |
51 | 1.25 | 1.5 |
63 | 1.50 | 2.0 |
76 | 1.65 | 2.0 |
89 | 2.0 | 2.0 |
102 | 2.0 | 2.0 |
3. Tiêu chuẩn DIN
Với tiêu chuẩn DIN sẽ thường được sử dụng lắp đặt tại các hệ thống sản xuất bia, rượu, nước giải khát.
Do ống và các phụ kiện ống, van có kích thước hệ DIN không được phổ biến nên giá thành của các sản phẩm này sẽ cao hơn so với sản phẩm hệ size SMS.
DIN | ||
Size | OD | t |
DN10 | 12 | 1.5 |
DN15 | 18 | 1.5 |
DN20 | 22 | 1.5 |
DN25 | 28 | 1.5 |
DN32 | 34 | 1.5 |
DN40 | 40 | 1.5 |
DN50 | 52 | 1.5 |
DN65 | 70 | 2.0 |
DN80 | 85 | 2.0 |
DN100 | 104 | 2.0 |
DN125 | 129 | 2.0 |
DN150 | 154 | 2.0 |
Cách tính trọng lượng của ống hàn inox vi sinh
Với những đoạn ống hàn inox vi sinh dài và nặng, vấn đề vận chuyển sẽ cần phải được tính toán cẩn thận để có những phương án phù hợp. Dưới đây là cách để quý khách hàng tính toán được trọng lượng của một cây ống là bao nhiêu KG.
W: Là khối lượng, D: Là đường kính, t: Là độ dày ống
Ví dụ: Ống vi sinh inox 304 : 31.8 *1.5
W= 0.02491*1.5*(31.8-1.5) ≈ 1.132 kg/mét
Trọng lượng của cây ống 31.8 *1.5 (dài 6m) = 1.132*6 = 6.792 kg
Công thức tính khối lượng | ||
Loại vật liệu | Tỉ trọng (g/cm3) | Công thức tính |
SUS 304/304L | 7.93 | W = 0.02491 t (D – t) |
SUS 316/316L | 7.98 | W = 0.0251 t (D – t) |
Cách lựa chọn ống hàn inox vi sinh tốt nhất
Để lựa chọn loại ống phù hợp với nhu cầu sử dụng của hệ thống, cần phải chú ý đến các yếu tố then chốt sau:
- Kích thước: Cần phải đo kích thước của những đoạn cần lắp đặt ống một cách chính xác để mua được loại ống vừa vặn với hệ thống. Tránh việc ống mua về to hơn hoặc nhỏ hơn thì sẽ không thể lắp đặt được.
- Chất liệu: Cần phải hiểu được hệ thống cần ống để truyền dẫn loại dung dịch nào. Nếu truyền những loại dung dịch không có tính chất ăn mòn thì chỉ cần ống có chất liệu inox 304. Còn nếu hệ thống cần dẫn truyền dung dịch hay hoá chất có độ ăn mòn nhất định thì nên lựa chọn ống vật liệu inox 316, vì loại ống này có khả năng chống được sự ăn mòn cực tốt.
- Áp lực của hệ thống: Cần biết được khi hệ thống vận hành thì áp lực tạo lên thành ống là bao nhiêu để lựa chọn loại ống có độ dày phù hợp. Nếu hệ thống vận hành với áp lực không quá lớn thì nên dùng ống inox vi sinh có độ dày 1.2 hoặc 1.25 để tiết kiệm chi phí. Một điều nữa là khả năng chịu áp lực của ống hàn inox vi sinh sẽ kém hơn ống đúc inox vi sinh.
- Chất lượng ống: Nên kiểm tra chất lượng của ống có thực sự đảm bảo hay không. Về độ nhẵn của ống, độ trầy xước, ống có bị móp méo ở đâu hay không. Nên kiểm tra các giấy tờ liên quan của ống để đảm bảo không mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
Lắp đặt ống hàn inox vi sinh
Để lắp đặt một đoạn ống hàn inox vi sinh sẽ có 3 cách phù hợp với từng loại hệ thống khác nhau:
- Hàn trực tiếp: Với kiểu lắp đặt này, liên kết giữa các ống với nhau hay ống với thiết bị rất chắc chắn, chịu được áp lực cực kì cao mà không lo kết nối bị phá huỷ. Tuy nhiên với kiểu kết nối như vậy thì việc tháo dỡ ống khá khó khăn, tốn nhiều công sức cũng như là thời gian của kĩ thuật viên. Vì vậy, kiểu lắp đặt này nên sử dụng tại những vị trí cố định, không cần linh hoạt tháo lắp liên tục.
- Kết nối thông qua bộ clamp hàn: Một mặt ferrule sẽ được hàn vào đầu của ống, mặt ferrule còn lại sẽ nằm ở vị trí cần nối ống. Khi lắp đặt ống, liên kết sẽ có dạng tương tự như một bộ clamp hoàn chỉnh. Kiểu lắp đặt này sẽ giúp hệ thống của bạn linh hoạt hơn trong việc lắp đặt và tháo dỡ, ai cũng có thể lắp được mà không cần kĩ thuật cao. Nó phù hợp cho các hệ thống dẫn thực phẩm do nhu cầu cần được tháo dỡ để vệ sinh liên tục.
- Kết nối thông qua rắc co inox vi sinh: Tương tự như bộ clamp hàn, kết nối rắc co đem lại sự thuận tiện với việc tháo ra và lắp lại nhanh chóng.
Dưới đây là quy trình hàn TIG 2 đoạn ống inox vi sinh lại với nhau. Đối với việc hàn mặt clamp inox vi sinh hay rắc co inox vi sinh vào với ống cũng đều có thể thực hiện tương tự.
Ngoài phương pháp hàn TIG ra thì vẫn còn nhiều phương pháp hàn inox khác chúng tôi sẽ đề cập trong bài viết: Các phương pháp hàn inox hiện nay
Báo giá ống hàn inox vi sinh
Inox TK chúng tôi chuyên cung cấp các mặt hàng ống inox vi sinh, phụ kiện đường ống, phụ kiện bồn tank inox, các loại van vi sinh. Sản phẩm được sản xuất trong dây chuyền chất lượng cao. Đạt tiêu chuẩn quốc tế. Có đầy đủ CO/CQ. Vận chuyển toàn quốc.
Do sản phẩm ống hàn inox vi sinh bao gồm nhiều kích thước khác nhau cùng với giá cả thị trường sẽ có sự lên xuống nhất định. Để biết thêm thông tin chi tiết về giá sản phẩm xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
LIÊN HỆ ĐẶT HÀNG:
- SĐT: 088.666.3566 (Ưu tiên liên hệ qua ZALO)
Bình –
Ống khá chắc chắn, sáng bóng cả trong và ngoài.
Quỳnh –
ok nè