Ống hàn inox vi sinh là một mảnh ghép quan trọng không thể thiếu trong bất kể một hệ thống dẫn truyền lưu chất vi sinh cơ bản nào. Một hệ thống sản xuất có đường ống dẫn đảm bảo vi sinh giúp cho chất lượng của sản phẩm bên trong luôn ở trạng thái tốt nhất.
Những thông tin về ống hàn inox vi sinh dưới đây được chúng tôi đúc rút từ kinh nghiệm sau hơn 10 năm gắn bó và làm việc tại ngành vật tư đường ống inox vi sinh. Nó sẽ giúp bạn hiểu được như thế nào là ống hàn inox vi sinh trước khi bạn chọn sử dụng loại ống này vào hệ thống của mình.
Bảng tra kích thước sẽ cho bạn sự lựa chọn chính xác với yêu cầu loại ống mà hệ thống bạn đang cần.
Cùng Inox TK tìm hiểu kĩ hơn nào!
Ống hàn inox vi sinh là gì? Vật liệu tạo nên ống có đặc tính như thế nào?
Ống hàn inox vi sinh là một loại ống được làm từ 100% thép không gỉ, có hình trụ, rỗng bên trong. Ống được sử dụng để truyền tải các chất cỏ thể chảy như chất lỏng, chất khí, bột,…
Bề mặt trong và ngoài của ống vi sinh đều được đánh bóng với độ Ra từ 0.4μm – 0.8μm khiến nó trở nên nhẵn mịn và sáng bóng. Điều này giúp lưu chất đi qua hoàn toàn mà không bị đọng lại trên thành ống, hạn chế nhất có thể sự phát sinh mảng bám có hại cho lưu chất.
Một hệ thống ống dẫn vi sinh sẽ thường xuyên phải được vệ sinh và lau chùi nên việc được đánh bóng bề mặt sẽ giúp vệ sinh ống dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Đặc tính của vật liệu inox mang lại cho ống vi sinh inox
Inox là một hợp kim thép không gỉ có các đặc điểm nổi bật hơn so với thép thông thường. Việc sử dụng thép không gỉ để tạo ra ống hàn inox vi sinh mang đến cho các hệ thống vi sinh một loại ống dẫn có thể nói là gần như hoàn hảo đáp ứng được yêu cầu khắt khe của bản thân những hệ thống này.
Những đặc điểm nổi bật có thể kể đến như:
- Khả năng chịu nhiệt của inox cực kì tốt, lên tới ≈ 900ºC.
- Độ cứng của inox là rất cao cộng với độ dẻo dai do thành phần Niken mang lại khiến cho khả năng chịu áp lực của ống hàn inox vi sinh lên tới 16bar (đối với ống dày 1.2mm) và 20bar (đối với ống dày 1.5mm).
- Khả năng chống ăn mòn của inox cực kì tuyệt vời.
– Đối với ống hàn vi sinh inox 304 thì sẽ dễ bị ăn mòn và rỉ sét khi làm việc trong môi trường muối biển hoặc các hoá chất có tính ăn mòn cao.
– Với ống hàn vi sinh inox 316 sẽ có khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn inox 304, có thể hoạt động trong môi trường muối biển hoặc hoá chất có tính ăn mòn cao.
So sánh sự khác nhau giữa ống inox vi sinh 304 và ống inox vi sinh 316
Với các tính chất đặc thù riêng của từng hệ thống, các nhu cầu về sử dụng các loại ống cũng khác nhau. Dưới đây là bảng so sánh giữa 2 chất liệu tạo nên ống inox vi sinh để giúp bạn hiểu và đưa ra lựa chọn tốt nhất dành cho hệ thống của mình.
Bảng so sánh inox 304 và inox 316 | ||
Tính chất | Inox 304 | Inox 316 |
Khả năng chống ăn mòn | Thép không gỉ nox 304 chịu được sự ăn mòn của các hoá chất có độ ăn mòn nhẹ như axit loãng, kiềm loãng hay dung môi. Đặc biệt, thép không gỉ SUS304 chịu được axit có tính oxy hoá như axit sunfuric đặc cùng axit nitric đặc, tuy nhiên nó lại không thể chống chịu được với axit không có tính oxy hoá như axit clohidric hay axit sunfuric loãng. | Inox 316 là vật liệu cao cấp hơn inox 304, nhờ có thêm 2% molypden làm tăng khả năng chống chịu các ion clorit và sẽ tăng cường ở nhiệt độ cao. Đặc biệt inox 316 sử dụng tốt cho axit. Nó có khả năng chống chịu hầu như các loại axit như sunfuric, sulfat, hydrocloric, acetic, formic, tartaric và kiềm clorua. |
Khả năng chịu lực | Chịu áp lực tốt, độ bền cao | Khả năng chịu áp lực tốt hơn so với inox 304 |
Bề mặt | Sáng bóng cả bên trong lẫn bên ngoài | Sáng bóng cả bên trong lẫn bên ngoài |
Phản ứng với muối và axit | Có phản ứng | Không |
Giá thành sản phẩm | Trung bình | Cao |
Quy trình sản xuất ống hàn inox vi sinh
Quá trình sản xuất ống tương đối phức tạp. Các tấm inox ban đầu sẽ được cắt thành các dải theo các kích thước được quy định sẵn, sau đó chúng được uốn cong theo chiều ngang để tạo thành hình ống, sau đó dùng mối hàn để hàn các mép dọc thành ống lại với nhau, sau cùng là quá trình mài nhẵn và đánh bóng 2 mặt để cho ra một đoạn ống hàn inox vi sinh hoàn thiện.
Bảng quy đổi size của ống hàn inox vi sinh theo các tiêu chuẩn phổ biến trên thị trường
Có 2 cách để đo đường kính của ống là đo đường kính ngoài (OD) hoặc đo đường kính trong của ống (ID). Tại Việt Nam thường sẽ sử dụng kích thước OD (đường kính ngoài) để thể hiện kích thước của một cây ống.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hệ thống với những yêu cầu về kích cỡ khác nhau. Để dễ dàng đáp ứng được nhu cầu sử dụng thì ống hàn inox vi sinh sẽ đươc sản xuất theo nhiều các kích cỡ phù hợp với nhiều tiêu chuẩn như SMS, DIN hay JIS.
Dưới đây là những bảng kích thước các loại ống được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay, nó sẽ giúp bạn chọn ra loại ống với kích thước phù hợp nhất với hệ thống của mình.
OD: Là đường kính ngoài của ống (mm)
t: Là độ dày ống
1. Kích thước của ống inox vi sinh theo tiêu chuẩn JIS
Đây là một tiêu chuẩn kích thước của ngành công nghiệp ở Nhật.
Các loại ống hàn inox vi sinh theo tiêu chuẩn JIS thường mỏng hơn, vậy nên nó phù hợp để lắp đặt tại những hệ thống có áp lực không quá lớn. Do mỏng hơn nên giá thánh của ống theo tiêu chuẩn này cũng rẻ hơn so với các ống được sản xuất theo tiêu chuẩn khác.
JIS | ||
Size | OD | t |
1.0″ | 25.4 | 1.2 |
1.25″ | 31.8 | 1.2 |
1.5″ | 38.1 | 1.2 |
2″ | 50.8 | 1.5 |
2.5″ | 63.5 | 2.0 |
3″ | 76.3 | 2.0 |
3.5″ | 89.1 | 2.0 |
4″ | 101.6 | 2.0 |
4.5″ | 114.3 | 3.0 |
5.5″ | 139.8 | 3.0 |
6.5″ | 165.2 | 3.0 |
2. Tiêu chuẩn SMS
Đây là tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Tiêu chuẩn này thường được sử dụng cho những hệ thống y tế, dược phẩm, mỹ phẩm, sữa và hoá chất.
Giá thành của ống, van và các phụ kiện liên quan của hệ SMS sẽ rẻ hơn so với các sản phẩm có tiêu chuẩn DIN do mức độ phổ biến cao hơn.
SMS | ||
Size | t | t |
19 | 1.25 | 1.5 |
25 | 1.25 | 1.5 |
32 | 1.25 | 1.5 |
38 | 1.25 | 1.5 |
51 | 1.25 | 1.5 |
63 | 1.50 | 2.0 |
76 | 1.65 | 2.0 |
89 | 2.0 | 2.0 |
102 | 2.0 | 2.0 |
3. Tiêu chuẩn DIN
Với tiêu chuẩn DIN sẽ thường được sử dụng lắp đặt tại các hệ thống sản xuất bia, rượu, nước giải khát.
Do ống và các phụ kiện ống, van có kích thước hệ DIN không được phổ biến nên giá thành của các sản phẩm này sẽ cao hơn so với sản phẩm hệ size SMS.
DIN | ||
Size | OD | t |
DN10 | 12 | 1.5 |
DN15 | 18 | 1.5 |
DN20 | 22 | 1.5 |
DN25 | 28 | 1.5 |
DN32 | 34 | 1.5 |
DN40 | 40 | 1.5 |
DN50 | 52 | 1.5 |
DN65 | 70 | 2.0 |
DN80 | 85 | 2.0 |
DN100 | 104 | 2.0 |
DN125 | 129 | 2.0 |
DN150 | 154 | 2.0 |
Tính trọng lượng của ống hàn inox vi sinh
Với những đoạn ống hàn inox vi sinh dài và nặng, vấn đề vận chuyển sẽ cần phải được tính toán cẩn thận để có những phương án phù hợp. Dưới đây là cách để quý khách hàng tính toán được trọng lượng của tổng số mét ống cần tính.
W: Là khối lượng, D: Là đường kính, t: Là độ dày ống
Ví dụ: Ống vi sinh inox 304 : 31.8 *1.5
W= 0.02491*1.5*(31.8-1.5) ≈ 1.132 kg/mét
Trọng lượng của cây ống 31.8 *1.5 (dài 6m) = 1.132*6 = 6.792 kg
Công thức tính khối lượng | ||
Loại vật liệu | Tỉ trọng (g/cm3) | Công thức tính |
SUS 304/304L | 7.93 | W = 0.02491 t (D – t) |
SUS 316/316L | 7.98 | W = 0.0251 t (D – t) |
Lắp đặt ống hàn inox vi sinh
Để lắp đặt một đoạn ống hàn inox vi sinh sẽ có 3 cách phù hợp với từng loại hệ thống khác nhau:
- Hàn trực tiếp: Với kiểu lắp đặt này, liên kết giữa các ống với nhau hay ống với thiết bị rất chắc chắn, chịu được áp lực cực kì cao mà không lo kết nối bị phá huỷ. Tuy nhiên với kiểu kết nối như vậy thì việc tháo dỡ ống khá khó khăn, tốn nhiều công sức cũng như là thời gian của kĩ thuật viên. Vì vậy, kiểu lắp đặt này nên sử dụng tại những vị trí cố định, không cần linh hoạt tháo lắp liên tục.
- Kết nối thông qua bộ clamp hàn: Một mặt ferrule sẽ được hàn vào đầu của ống, mặt ferrule còn lại sẽ nằm ở vị trí cần nối ống. Khi lắp đặt ống, liên kết sẽ có dạng tương tự như một bộ clamp hoàn chỉnh. Kiểu lắp đặt này sẽ giúp hệ thống của bạn linh hoạt hơn trong việc lắp đặt và tháo dỡ, ai cũng có thể lắp được mà không cần kĩ thuật cao. Nó phù hợp cho các hệ thống dẫn thực phẩm do nhu cầu cần được tháo dỡ để vệ sinh liên tục.
- Kết nối thông qua rắc co inox vi sinh: Tương tự như bộ clamp hàn, kết nối rắc co đem lại sự thuận tiện với việc tháo ra và lắp lại nhanh chóng.
Dưới đây là quy trình hàn TIG 2 đoạn ống inox vi sinh lại với nhau. Đối với việc hàn mặt clamp inox vi sinh hay rắc co inox vi sinh vào với ống cũng đều được thực hiện tương tự.
Ngoài phương pháp hàn TIG ra thì vẫn còn nhiều phương pháp hàn inox khác chúng tôi đã đề cập trong bài viết: Các phương pháp hàn inox hiện nay
Cách lựa chọn ống hàn inox vi sinh tốt nhất
Để lựa chọn loại ống phù hợp với nhu cầu sử dụng của hệ thống, cần phải chú ý đến các yếu tố then chốt sau:
- Kích thước: Cần phải đo kích thước của những đoạn cần lắp đặt ống một cách chính xác để mua được loại ống vừa vặn với hệ thống. Tránh việc ống mua về to hơn hoặc nhỏ hơn thì sẽ không thể lắp đặt được.
- Chất liệu: Cần phải hiểu được hệ thống cần ống để truyền dẫn loại dung dịch nào. Nếu truyền những loại dung dịch không có tính chất ăn mòn thì chỉ cần ống có chất liệu inox 304. Còn nếu hệ thống cần dẫn truyền dung dịch hay hoá chất có độ ăn mòn nhất định thì nên lựa chọn ống vật liệu inox 316, vì chất liệu này có khả năng chống ăn mòn rất tốt.
- Áp lực của hệ thống: Cần biết được khi hệ thống vận hành thì áp lực tạo lên thành ống là bao nhiêu để lựa chọn loại ống có độ dày phù hợp có thể là 1.2mm, 1.5mm hoặc 2.0mm. Nếu áp lực của hệ thống quá cao thì nên sử dụng ống đúc inox vi sinh để thay thế.
- Chất lượng ống: Nên kiểm tra chất lượng của ống có thực sự đảm bảo hay không. Về độ nhẵn của ống, có bị trầy xước hay không, ống có bị móp méo ở đâu không.
- Giấy tờ đi kèm: Ống cần có giấy tờ chứng minh chất lượng, nguồn gốc xuất xứ đi kèm.
Mua ống hàn inox vi sinh ở đâu thì đảm bảo chất lượng
Ống inox vi sinh là vật tư cực kì quan trọng trong các hệ thống dẫn truyền yêu cầu cao về độ sạch. Chất lượng của ống là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá xem hệ thống có đạt tiêu chuẩn vi sinh không. Vì vậy việc lựa chọn ống inox vi sinh có chất lượng tốt là rất cần thiết.
Nên lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, có tên tuổi trong nghành nghề. Ống phải có giấy tờ chứng minh được chất lượng và nguồn gốc xuất xứ. Nếu được thì nên tới tận nơi để kiểm tra chất lượng ống như độ dày, độ bóng trong, bóng ngoài và test vật liệu inox 304 hay inox 316.
Inox TK là đơn vị chuyên cung cấp các mặt hàng ống inox vi sinh, phụ kiện đường ống, phụ kiện bồn tank inox, các loại van vi sinh cho các tập đoàn, công ty lớn như Masan, Sabeco, Dược Hoa Linh, IDP,…
Ống hàn inox vi sinh được Inox TK nhập khẩu chính hãng với đầy đủ CO&CQ đi kèm. Luôn có sẵn tại kho các size cơ bản và một số size hiếm có tại Việt Nam. Có thể đặt hàng từ nhà máy theo yêu cầu.
Inox TK có đa dạng phương thức vận chuyển để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, giao tới tận chân công trình nếu điều kiện đường xá cho phép. Với các đơn hàng có giá trị lớn sẽ được miễn hoàn toàn chi phí vận chuyển.
Giá của ống inox vi sinh tại Inox TK như thế nào?
Do ống inox vi sinh tại Inox TK đều được nhập khẩu trực tiếp, không qua trung gian nên giá cả tại đây cực kì hợp lí. Những size ống thuộc hệ SMS sẽ có giá thấp hơn so với ống vi sinh hệ DIN.
Sau đây là bảng giá ống hàn inox vi sinh để các bạn tham khảo.
Bảng giá ống inox vi sinh | |
Size | Giá 1 mét ống (VNĐ) |
25.4 | 62.000 |
31.8 | 95.000 |
38.1 | 115.000 |
50.8 | 152.000 |
63.5 | 298.000 |
76.3 | … |
Lưu ý, bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo. Theo biến động của thị trường thì giá của ống có thể sẽ tăng hoặc giảm theo mối thời điểm khác nhau. Để được báo giá ống hàn inox vi sinh chính xác nhất, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây.
LIÊN HỆ ĐẶT HÀNG:
- SĐT: 088.666.3566 (Ưu tiên liên hệ qua ZALO)
Bình –
Ống khá chắc chắn, sáng bóng cả trong và ngoài.
Quỳnh –
ok nè
Vân –
Chất lượng ống rất tốt. Bề mặt bên trong được xử lí khá kĩ. Nch là khá hài lòng
Đình Hưng Inox TK –
Dạ rất cảm ơn chị Vân đã lựa chọn mua hàng bên em ạ. Còn vấn đề gì mà chị mong muốn ở sản phẩm tốt hơn thì hãy đóng góp thêm để bên em cải thiện nhé ạ
Toàn –
Toàn