Ống inox vi sinh là thành phần quan trọng tại những hệ thống có yêu cầu khắt khe về độ sạch. Nó có tác dụng tương tự như những loại ống khác là dẫn truyền các lưu chất ở trạng thái chảy được như chất lỏng, chất khí, chất bột,…
Vậy tại sao người ta không dùng những loại ống thông thường mà lại phải dùng đến ống inox vi sinh để thực hiện các chức năng kể trên? Giá cả của ống inox vi sinh có thật sự đắt hay không?
Những kiến thức dưới đây về ống inox vi sinh được chúng tôi đúc kết sau một thời gian dài làm việc trong ngành vật tư đường ống inox. Những đặc điểm của loại ống vi sinh inox, các phân loại phổ biến và giá cả của ống vi sinh inox tại thị trường Việt Nam sẽ được thể hiện qua bài viết dưới đây.
Cùng Inox TK bắt đầu tìm hiểu nhé!
Khái niệm về ống inox vi sinh
Ống inox vi sinh hay ống inox thực phẩm hiểu đơn giản là loại ống làm từ vật liệu thép không gỉ, có hình trụ rỗng và được mài nhẵn bóng cả bên trong lẫn bên ngoài.
Hiện nay những hệ thống chủ yếu cần sử dụng đến ống inox vi sinh có thể kể đến như:
- Hệ thống xử lí và sản xuất thực phẩm
- Trong các nhà máy làm bia, sữa, nước ngọt
- Các hệ thống sản xuất dược phẩm
- Ứng dụng để làm đường dẫn trong các bệnh viện
Đặc điểm của vật liệu thép không gỉ tạo nên ống inox vi sinh
Thép không gỉ là một loại hợp kim có độ cứng cao mang lại cho ống inox vi sinh khả năng chịu áp lực khá ấn tượng. Tuỳ vào từng loại mà chúng sẽ có khả năng chịu áp khác nhau, cơ bản sẽ từ 16 bar đến 40 bar.
Nhiệt độ nung chảy của inox trung bình từ 1350ºC – 1450ºC nên ống vi sinh làm từ loại vật liệu này có thể hoạt động với nhiệt độ hơn 900ºC mà không bị ảnh hưởng biến dạng hay móp méo nào.
Với cái tên thép không gỉ luôn khiến người ta lầm tưởng rằng inox sẽ không bị rỉ sét. Nhưng sự thật hoàn toàn không phải như vậy, inox không phải sẽ không bị hoen gỉ mà do khả năng hạn chế được rỉ sét của nó tốt hơn so với các loại thép thông thường. Ống inox vi sinh được làm từ 2 loại vật liệu inox 304 hoặc inox 316, mỗi loại đều sẽ có một khả năng chống ăn mòn theo cấp độ khác nhau, inox 316 sẽ có khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn inox 304. Để so sánh khả năng chống ăn mòn của 2 loại inox nay, bạn có thể tìm hiểu qua bài viết: Khả năng chống ăn mòn của inox 304 và inox 316
Việc mài nhẵn bề mặt của ống inox vi sinh có tác dụng gì?
Như các bạn đã biết, ống inox vi sinh là loại ống được mài nhẵn và đánh bóng ở cả bề mặt bên trong lẫn bề mặt bên ngoài, khác hoàn toàn so với ống inox công nghiệp chỉ được xử lí phun cát. Vậy tại sao lại phải đánh bóng bề mặt hay nói cách khác là việc đánh bóng bề mặt của ống inox có tác dụng gì?
Ống inox khi chưa qua xử lí bề mặt sẽ có những vết rỗ ở trên thành ống, nếu như đem ống này vào sử dụng cho hệ thống vi sinh thì những lưu chất khi đi qua bên trong ống sẽ bị tồn đọng lại tại những điểm bị rỗ, lâu dần chúng sẽ tạo thành những mảng bám, là nơi thích hợp để cho các vi sinh vật có hại phát triển và chúng sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của lưu chất.
Vì lí do trên, ống inox khi đưa vào hoạt động trong các ngành có yêu cầu về độ sạch cao thì cần phải được xử lí bề mặt, đánh bóng cả bên trong lẫn bên ngoài để đảm bảo không còn vết rỗ trên thành ống, giúp cho lưu chất đi qua hoàn toàn mà không bị đọng lại. Ngoài ra, bề mặt trơn nhẵn còn giúp cho việc vệ sinh đường ống trở nên dễ dàng hơn.
Nếu các bạn vẫn chưa phân biệt được inox vi sinh và inox công nghiệp thì chúng tôi có bài viết cụ thể giúp các bạn dễ dàng phân biệt hơn: Phân biệt inox vi sinh và inox công nghiệp
Có các loại ống inox vi sinh nào
Nhu cầu sử dụng ống inox vi sinh trên thị trường hiện nay đang ngày càng tăng cao tạo nên sự đa dạng về các loại ống để phù hợp với những yêu cầu khác nhau của hệ thống. Việc phân loại ống sẽ bao gồm nhiều yếu tố, dưới đây là 2 kiểu phân loại ống inox thực phẩm phổ biến nhất hiện nay
Phân loại theo chất liệu
Về mặt chất liệu, ống inox vi sinh được chia làm 2 loại chính là ống vi sinh inox 304 và ống vi sinh inox 316. Để bạn hiểu hơn về 2 loại ống này, chúng tôi có bảng so sánh đơn giản như sau:
Bảng so sánh ống vi sinh inox 304 và ống vi sinh inox 316 | ||
Ống vi sinh inox 304 | Ống vi sinh inox 316 | |
Khả năng chống ăn mòn | Có khả năng chống ăn mòn tốt, khó bị oxy hoá trong những môi trường hoá chất. Tuy nhiên ống vi sinh inox 304 rất dễ bị ăn mòn trong môi trường clorua hay môi trường muối biển. | Khả năng chống ăn mòn của ống inox vi sinh 316 tốt hơn inox 304, phù hợp sử dụng trong môi trường có tính bào mòn cao |
Khả năng chịu lực | Chịu áp lực tốt, độ bền cao | Khả năng chịu áp lực nhỉnh hơn một chút |
Bề mặt | Bề mặt của 2 loại sẽ có độ sáng bóng tương đương nhau. | Tương đương 304. |
Phản ứng với muối và axit | Có phản ứng nếu sử dụng trong thời gian dài | Không phản ứng |
Giá thành sản phẩm | Giá của ống inox vi sinh 304 được cho là nằm ở mức trung bình, không thấp nhưng cũng không quá cao. | Với những đặc tính vượt trội của mình thì giá thành của ống inox vi sinh 316 cao là điều hiển nhiên. |
Phân loại ống inox vi sinh theo cách nó được tạo ra
Có 2 cách để tạo ra ống inox vi sinh phổ biến hiện nay là:
- Ống đúc inox vi sinh: Là dùng phôi inox, thông qua quá trình gia nhiệt và các công đoạn kéo dài, thông lỗ, uốn nắn và xử lí bề mặt để cho ra thành phẩm.
- Ống hàn inox vi sinh: Dùng dải inox với kích thước định sẵn thông qua quá trình uốn tạo hình, hàn kết nối, xử lí bề mặt và cho ra một đoạn ống inox vi sinh.
Vậy 2 loại ống được tạo ra từ 2 cách khác nhau như vậy sẽ có những khác biệt như thế nào? Đâu là yếu tố then chốt để bạn có thể đưa ra lựa chọn của mình trước 2 loại ống nêu trên, chúng tôi có bảng so sánh tính chất của 2 loại ống inox như sau:
Bảng so sánh giữa 2 loại ống inox vi sinh dạng đúc và dạng hàn | ||
Ống đúc | Ống hàn | |
Khả năng chống ăn mòn | Ống đúc inox vi sinh có khả năng chống ăn mòn tốt nhờ những đặc tính mà vật liệu thép không gỉ này mang lại. | Ống hàn inox vi sinh cũng có khả năng chống mài mòn tuyệt vời gần như tương tự ống đúc. |
Khả năng chịu lực | Do là ống được đúc trực tiếp từ phôi, không thông qua quá trình ghép nối nên cấu trúc của ống rất mạnh mẽ. Điều này giúp ống đúc chịu được áp lực, áp suất rất cao. Có thể lên tới 40bar | Đối với ống hàn, do được tạo ra thông qua quá trình hàn mép phôi lại với nhau nên kết cấu của thành ống sẽ yếu tại những mỗi hàn này. Khả năng chịu lực của ống hàn cũng theo đó bị giảm đi đáng kể, trung bình ống chịu được áp lực từ 16 bar (ống dày 1.2mm) tới 20 bar (ống dày 1.5mm) |
Bề mặt | Nhẵn, bóng ở cả mặt bên trong lẫn bên ngoài | Sáng bóng cả bên trong lẫn bên ngoài. Khi sờ kĩ thì vẫn sẽ có vết hằn do mối hàn tạo ra nhưng rất mờ và tuyệt đối không ảnh hưởng đến tính vi sinh của ống |
Ứng dụng | Thường được dùng cho các hệ thống cần phải chịu áp lực lớn như khí nén, hơi nước, gas,… Những hệ thống có áp lực lớn như vậy thì cần phải dùng ống đúc để đảm bảo sự an toàn của hệ thống, tránh tình trạng nứt, vỡ ống gây rò rỉ các hoá chất. | Được sử dụng cho các hệ thống dẫn thực phẩm, dẫn nước, hoá chất, xăng, dầu,… Đại đa số là các hệ thống hoạt động với áp suất tạo lên thành ống nhỏ. |
Giá thành sản phẩm | Do quá trình tạo ra ống đúc khá phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật cũng như công nghệ cao nên giá thành của ống đúc inox vi sinh sẽ khá cao. | Ống hàn inox vi sinh được tạo ra đơn giản hơn một chút so với ống đúc nên giá thành của ống hàn chúng tôi cho là khá mềm mại đối với thị trường ống hiện nay. |
Bảng giá của ống inox vi sinh
Giá cả luôn là vấn đề trọng tâm hàng đầu mà những người mua hàng sẽ phải quan tâm. Nhưng không phải cứ rẻ thì sẽ là lựa chọn tốt nhấ mà các bạn cần phải quan tâm đến cả vấn đề chất lượng của sản phẩm nữa. Vậy, làm sao để có được một sản phẩm tốt với giá thành hợp lí? Inox TK với bảng giá dưới đây chắc chắn sẽ giúp bạn định hình được tầm giá của ống inox vi sinh hiện nay.
Lưu ý: Bảng giá dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Giá cả của một đoạn ống inox vi sinh còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất liệu, phân loại, độ dày theo yêu cầu, giá cả trên thị trường,…
Bảng giá ống inox vi sinh (giá/mét) | |
Size | Giá (VND) |
Φ19 | 65,000 |
Φ25 | 74,000 |
Φ32 | 88,000 |
Φ38 | 115,000 |
Φ51 | 152,000 |
Φ63 | 298,000 |
Φ76 | 435,000 |
Φ89 | 525,000 |
Φ102 | 615,000 |
Lưu ý khi lựa chọn mua ống inox vi sinh
Để lựa chọn được những đoạn ống phù hợp với nhu cầu sử dụng mà giá cả phải chăng, bạn cần lưu ý những điều sau đây:
- Nắm rõ áp suất tạo ra của hệ thống khi vận hành là bao nhiêu để lựa chọn ống có độ dày phù hợp.
- Nếu sử dụng ống để dẫn lưu chất có tính ăn mòn cao hoặc sử dụng trong môi trường muối biển thì nên sử dụng loại ống vi sinh inox 316 thay vì 304.
- Mua ống có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm.
- Do là ống inox vi sinh nên cần phải kiểm tra kĩ độ bóng, mịn ở cả mặt bên trong lẫn mặt bên ngoài để biết ống có đạt tiêu chuẩn vi sinh hay không.
- Một cây ống inox vi sinh có chiều dài 6 mét, cần phải tính toán phương án vận chuyển một cách phù hợp.
Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được tư vấn và nhận báo giá một cách nhanh nhất:
LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ:
- SĐT: 088.666.3566 (Ưu tiên liên hệ qua ZALO)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.