Ống inox vi sinh hay còn được gọi là ống inox thực phẩm, có tác dụng dẫn truyền các lưu chất ở trạng thái chảy được như chất lỏng, chất khí, bột,… Ống được làm từ vật liệu inox 304 hoặc inox 316 cà có đặc trưng là sáng bóng ở cả 2 mặt trong lẫn ngoài.
Tại sao người ta không dùng những loại ống thông thường mà lại phải dùng đến ống inox vi sinh được đánh bóng 2 mặt để thực hiện các chức năng kể trên? Giá cả của ống inox vi sinh có thật sự đắt hay không? Cùng Inox TK tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết này nhé!
Khái niệm về ống inox vi sinh
Ống inox vi sinh là loại ống làm từ 100% thép không gỉ inox 304 hoặc inox 316. Ống có hình trụ rỗng, được đánh bóng bề mặt cả bên trong và bên ngoài với độ Ra 0,4μm ∼ 0,8μm giúp lưu chất đi qua trơn tru mà không bị bám dính lên thành ống.
Loại ống vi sinh bằng inox này thường được ứng dụng trong các hệ thống có yêu cầu về độ sạch cao như là dẫn truyền thực phẩm, do đó nó còn được gọi với cái tên là ống inox thực phẩm. Ngoài ra các hệ thống dẫn truyền trong y tế, dược phẩm cũng đều sử dụng loại ống inox vi sinh này để đảm bảo sự vô trùng cho đường dẫn.
Đặc điểm của vật liệu thép không gỉ phù hợp làm ống vi sinh
Thép không gỉ hay inox là tên thông dụng của kim loại này. Cái tên thép không gỉ luôn khiến người ta lầm tưởng rằng inox sẽ không bị rỉ sét. Nhưng sự thật hoàn toàn không phải như vậy, inox không phải sẽ không bị hoen gỉ mà do khả năng hạn chế bị rỉ sét của nó tốt hơn so với các loại thép thông thường.
Khả năng chống ăn mòn của inox
Inox là một hợp kim chứa tối thiểu 10,5% Crom (Cr), thành phần này khi tiếp xúc với không khí chứa oxy thì sẽ ngay lấp tức tạo nên một lớp màng oxit cực mỏng bao bọc bề mặt của inox. Lớp màng giúp ngăn chặn sự tiếp xúc của các thành phần kim loại bên trong với oxy nên inox không bị rỉ sét. Đặc biết lớp oxit này có khả năng tái tạo rất mạnh mẽ.
Ống inox vi sinh được làm từ 2 loại vật liệu inox 304 hoặc inox 316, mỗi loại đều sẽ có một khả năng chống ăn mòn theo cấp độ khác nhau, inox 316 sẽ có khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn inox 304.
Khả năng chịu áp lực của inox
Độ cứng của inox tương đối tốt, tuy nhiên độ cứng không phải thứ duy nhất quyết định khả năng chị lực của inox vì cứng quá sẽ dễ bị vỡ hay đứt gãy. Tuy nhiên khi độ cứng này kết hợp với độ dẻo mà Niken mang lại thì khả năng chống chịu áp lực của inox được gia tăng vượt trội so với các loại thép thông thường.
Ống inox vi sinh gồm 2 loại là ống hàn inox vi sinh và ống đúc inox vi sinh.
- Ống hàn inox vi sinh được làm ra bằng cách hàn mép của dải inox được cuộn tròn thành dạng ống nên khả năng chịu áp lực của ống khoảng 16 bar đến 20 bar.
- Ống đúc inox vi sinh nhờ không có mối hàn nên độ chắc chắn rất cao, chịu được áp lực lên tới 40 bar.
Khả năng chịu nhiệt độ cao của inox
Khả năng chịu nhiệt độ cao của inox là rất tốt, khoảng 800ºC – 900ºC. Nhờ vậy mà ống inox vi sinh có thể phù hợp với gần như tất cả các hệ thống dẫn truyền chất lưu hiện nay.
Việc mài nhẵn bề mặt của ống vi sinh có tác dụng gì?
Như các bạn đã biết, ống inox vi sinh là loại ống được mài nhẵn và đánh bóng ở cả bề mặt bên trong lẫn bề mặt bên ngoài, khác hoàn toàn so với ống inox công nghiệp chỉ được xử lí phun cát. Vậy tại sao lại phải đánh bóng bề mặt hay nói cách khác là việc đánh bóng bề mặt của ống inox có tác dụng gì?
Ống inox khi chưa qua xử lí bề mặt sẽ có những vết rỗ ở trên thành ống, nếu như đem ống này vào sử dụng cho hệ thống vi sinh thì những lưu chất di chuyển bên trong ống sẽ bị tồn đọng lại tại những điểm bị rỗ, lâu dần chúng sẽ tạo thành những mảng bám, là nơi thích hợp để cho các vi sinh vật có hại phát triển và chúng sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của lưu chất.
Vì lí do trên, ống inox khi đưa vào hoạt động trong các ngành có yêu cầu về độ sạch cao thì cần phải được xử lí bề mặt bằng việc đánh bóng cả bên trong lẫn bên ngoài để đảm bảo không còn vết rỗ trên thành ống, giúp cho lưu chất đi qua hoàn toàn. Ngoài ra, bề mặt trơn nhẵn còn giúp cho việc vệ sinh đường ống trở nên dễ dàng hơn.
Nếu các bạn vẫn chưa phân biệt được inox vi sinh và inox công nghiệp thì chúng tôi có bài viết cụ thể giúp các bạn dễ dàng phân biệt hơn: Phân biệt inox vi sinh và inox công nghiệp
Có các loại ống inox vi sinh nào
Nhu cầu sử dụng ống inox vi sinh trên thị trường hiện nay đang ngày càng tăng cao tạo nên sự đa dạng về các loại ống để phù hợp với những yêu cầu khác nhau của hệ thống cũng theo đó mà phát triển. Việc phân loại ống sẽ bao gồm nhiều yếu tố, dưới đây là 2 kiểu phân loại ống inox thực phẩm phổ biến nhất hiện nay
Phân loại ống inox thực phẩm theo chất liệu
Về mặt chất liệu, ống inox vi sinh được chia làm 2 loại chính là ống vi sinh inox 304 và ống vi sinh inox 316. Để bạn hiểu hơn về 2 loại ống này, chúng tôi có bảng so sánh đơn giản như sau:
Bảng so sánh ống vi sinh inox 304 và ống vi sinh inox 316 | ||
Ống vi sinh inox 304 | Ống vi sinh inox 316 | |
Khả năng chống ăn mòn | Có khả năng chống ăn mòn tốt, khó bị oxy hoá trong những môi trường hoá chất ăn mòn nhẹ. Tuy nhiên ống vi sinh inox 304 rất dễ bị ăn mòn trong môi trường clorua hay nói cách khác là muối biển. | Khả năng chống ăn mòn của ống inox vi sinh 316 tốt hơn inox 304, phù hợp sử dụng trong môi trường có tính bào mòn cao như môi trường axit. |
Khả năng chịu lực | Về khả năng chịu áp lực thì 2 loại gần như tương đương. | Tương đương inox 304 |
Bề mặt | Bề mặt của 2 loại sẽ có độ sáng bóng tương đương nhau. | Tương đương inox 304. |
Phản ứng với muối và axit | Có phản ứng | Không phản ứng |
Giá thành sản phẩm | Giá của ống inox vi sinh 304 được cho là nằm ở mức trung bình, không thấp nhưng cũng không quá cao. | Với những đặc tính vượt trội của mình thì giá thành của ống inox vi sinh 316 cao là điều hiển nhiên. |
Phân loại ống inox vi sinh theo cách thức chế tạo
Có 2 cách để tạo ra ống inox vi sinh phổ biến hiện nay là:
- Ống đúc inox vi sinh ban đầu là một mẫu phôi inox sau đó thông qua quá trình gia nhiệt và các công đoạn kéo dài, thông lỗ, uốn nắn rồi xử lí bề mặt để cho ra thành phẩm ống đúc vi sinh. Loại ống đúc này thường được sử dụng cho các hệ thống có áp lực cao.
- Ống hàn inox vi sinh được tạo ra từ các dải inox với kích thước định sẵn, thông qua quá trình uốn tạo hình, hàn kết nối, xử lí bề mặt và cuối cùng cho ra một đoạn ống hàn vi sinh. Đây là loại ống phổ biến, được sử dụng rất nhiều hiện nay.
Vậy 2 loại ống được tạo ra từ 2 cách khác nhau như vậy sẽ có những khác biệt như thế nào? Đâu là yếu tố then chốt để bạn có thể đưa ra lựa chọn của mình trước 2 loại ống nêu trên, chúng tôi có bảng so sánh tính chất của 2 loại ống inox như sau:
Bảng so sánh giữa 2 loại ống inox vi sinh dạng đúc và dạng hàn | ||
Ống đúc inox vi sinh | Ống hàn inox vi sinh | |
Khả năng chống ăn mòn | Ống đúc inox vi sinh có khả năng chống ăn mòn tốt nhờ những đặc tính mà vật liệu thép không gỉ này mang lại. | Ống hàn inox vi sinh cũng có khả năng chống mài mòn tuyệt vời tương tự ống đúc. |
Khả năng chịu lực | Do là ống được đúc trực tiếp từ phôi, không thông qua quá trình ghép nối nên cấu trúc của ống rất mạnh mẽ. Điều này giúp ống đúc chịu được áp lực, áp suất rất cao. Có thể lên tới 40bar | Đối với ống hàn, do được tạo ra thông qua quá trình hàn mép phôi lại với nhau nên kết cấu của thành ống sẽ yếu tại những mỗi hàn này. Khả năng chịu lực của ống hàn cũng theo đó bị giảm đi đáng kể, trung bình ống chịu được áp lực từ 16 bar (ống dày 1.2mm) tới 20 bar (ống dày 1.5mm) |
Bề mặt | Nhẵn, bóng ở cả mặt bên trong lẫn bên ngoài | Sáng bóng cả bên trong lẫn bên ngoài. Khi sờ kĩ thì vẫn sẽ có vết hằn do mối hàn tạo ra nhưng rất mờ và tuyệt đối không ảnh hưởng đến tính vi sinh của ống |
Ứng dụng | Thường được dùng cho các hệ thống cần phải chịu áp lực lớn như khí nén, hơi nước, gas,… Những hệ thống có áp lực lớn như vậy thì cần phải dùng ống đúc để đảm bảo sự an toàn của hệ thống, tránh tình trạng nứt, vỡ ống gây rò rỉ các hoá chất. | Được sử dụng cho các hệ thống dẫn thực phẩm, dẫn nước, hoá chất, xăng, dầu,… Đại đa số là các hệ thống hoạt động với áp suất tạo lên thành ống nhỏ. |
Giá thành sản phẩm | Do quá trình tạo ra ống đúc khá phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật cũng như công nghệ cao nên giá thành của ống đúc inox vi sinh sẽ khá cao. | Ống hàn inox vi sinh được tạo ra đơn giản hơn nên giá thành của ống hàn chúng tôi cho là khá mềm mại đối với thị trường ống hiện nay. |
Bảng tra thông số kích thước của ống inox vi sinh
Để thể hiện kích thước của ống inox vi sinh, người ta thường sử dụng OD (Outsite Diameter) tức là đường kính ngoài của ống. Dưới đây là bảng tra thông số kĩ thuật của các loại ống inox thực phẩm.
OD là đường kính ngoài của ống
t là độ dày ống
Bảng tra thông số của ống inox vi sinh | |||
OD | Size | Độ dày (t) | |
SMS (OD) | DIN (OD) | ||
Φ18 | DN15 | 1.5 | |
Φ19 | 0.75″ | 1.2/1.5 | |
Φ22 | DN20 | 1.5 | |
Φ25.4 | 1″ | 1.2/1.5 | |
Φ28 | DN25 | 1.5 | |
Φ32 | 1.25″ | 1.2/1.5 | |
Φ34 | DN32 | 1.5 | |
Φ38 | 1.5″ | 1.2/1.5 | |
Φ40 | DN40 | 1.5 | |
Φ50.8 | 2″ | 1.2/1.5 | |
Φ52 | DN50 | 1.5 | |
Φ63 | 2.5″ | 1.5/2.0 | |
Φ70 | DN65 | 2.0 | |
Φ76 | 3″ | 2.0 | |
Φ85 | DN80 | 2.0 | |
Φ89 | 3.5″ | 2.0 | |
Φ102 | 4″ | 2.0 | |
Φ104 | DN100 | 2.0 | |
Φ114 | 4.5″ | 2.0 | |
Φ129 | DN125 | 2.0 |
Lưu ý khi lựa chọn mua ống inox vi sinh
Để lựa chọn được những đoạn ống phù hợp với nhu cầu sử dụng mà giá cả phải chăng, bạn cần lưu ý những điều sau đây:
- Nắm rõ áp suất tạo ra của hệ thống khi vận hành là bao nhiêu để lựa chọn ống có độ dày phù hợp.
- Nếu sử dụng ống để dẫn lưu chất có tính ăn mòn cao hoặc sử dụng trong môi trường muối biển thì nên sử dụng loại ống vi sinh inox 316 thay vì 304.
- Mua ống có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm.
- Do là ống inox vi sinh nên cần phải kiểm tra kĩ độ bóng, mịn ở cả mặt bên trong lẫn mặt bên ngoài để biết ống có đạt tiêu chuẩn vi sinh hay không.
- Một cây ống inox vi sinh có chiều dài 6 mét, cần phải tính toán phương án vận chuyển một cách phù hợp.
Đơn vị cung cấp và phân phối ống inox vi sinh dùng trong thực phẩm
Inox TK là đơn vị thuộc top đầu trong ngành cung cấp vật tư đường ống inox vi sinh tại Việt Nam. Ống được Inox TK nhập khẩu chính hãng với đầy đủ giấy tờ chứng minh chất lượng và nguồn gốc xuất xứ.
Với quy trình kiểm nghiêm ngặt, ống về tới Việt Nam sẽ được cắt mẫu và đem đi thử nghiệm trước khi giao tới tay khách hàng nên đảm bảo chất lượng ống tại Inox TK luôn ở mức tốt nhất.
Ngoài ra Inox TK còn cung cấp các loại phụ kiện bồn tank inox, van inox vi sinh, van công nghiệp inox, phụ kiện đường ống inox vi sinh, phụ kiện đường ống công nghiệp. Vô cùng nhiều sự lựa chọn dành cho quý khách hàng khi đến với chúng tôi.
Bảng giá của ống inox vi sinh
Giá cả luôn là vấn đề trọng tâm hàng đầu mà những người mua hàng sẽ phải quan tâm. Nhưng không phải cứ rẻ thì sẽ là lựa chọn tốt nhất mà các bạn cần phải quan tâm đến cả vấn đề chất lượng của sản phẩm nữa. Vậy, làm sao để có được một sản phẩm tốt với giá thành hợp lí? Inox TK với bảng giá dưới đây chắc chắn sẽ giúp bạn định hình được tầm giá của ống inox vi sinh hiện nay.
Bảng giá ống inox vi sinh (giá/mét) | |
Size | Giá (VND) |
Φ19 | 65,000 |
Φ25 | 74,000 |
Φ32 | 88,000 |
Φ38 | 115,000 |
Φ51 | 152,000 |
Φ63 | 298,000 |
Φ76 | 435,000 |
Φ89 | 525,000 |
Φ102 | 615,000 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá cả của một đoạn ống inox vi sinh còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất liệu, phân loại, độ dày theo yêu cầu, giá cả trên thị trường,…
Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được tư vấn và nhận báo giá một cách nhanh nhất:
LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ:
- SĐT: 088.666.3566 (Ưu tiên liên hệ qua ZALO)
Hải –
Ống ở đây chất lượng lúc nào cũng rất tốt. Ngoài ra còn đặt được theo độ mịn yêu cầu nữa nên mình luôn chọn Inox TK là đơn vị đồng hành cùng các dự án.